Glare và glair là hai từ thường bị nhầm lẫn do được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng nhau xem xét các ý nghĩa của glare và glair, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Danh từ glare có thể có nghĩa là
- ánh sáng, ánh chói;
- cái nhìn trừng trừng, cái nhìn giận dữ.
Còn động từ glare có thể có nghĩa là
- chiếu sáng, chói lòa;
- nhìn trừng trừng, nhìn giận dữ.
Các dạng động từ khác của từ này là glares, glared, và glaring. Từ glare có nguồn gốc từ từ glær trong tiếng Anh cổ .
Glair là một chất nhớt như lòng trắng trứng. Nó thường được sử dụng như một chất keo để đóng sách. Từ glair có nguồn gốc từ từ claria trong tiếng La-tinh – ám chỉ lòng trắng trứng.
Ví dụ
- Screen burn: why glare from your computer can age your skin. (Cháy màn hình: tại sao ánh sáng từ máy tính của bạn có thể làm lão hóa da của bạn.)
- Lenses are “100% UV third class,” which means they block glare and filter out all passing UV light to protect your eyes. (Tròng kính là “100% UV loại ba”, có nghĩa là chúng chặn ánh sáng và lọc tất cả tia UV đi qua để bảo vệ đôi mắt của bạn.)
- Gold powder is often mixed with glair, meaning an egg white to bind, or possibly gum, and then polished with teeth or stones to give it a beautiful gilded sheen. (Bột vàng thường được trộn với glair, có nghĩa là một lòng trắng trứng để kết dính, hoặc có thể là kẹo cao su, và sau đó được đánh bóng bằng răng hoặc đá để tạo cho nó ánh sáng mạ vàng tuyệt đẹp.)
- For tequila lovers, the complex Mekishiko Negroni uses tequila Espolon Blanco, Campari, sweet vermouth infused with umeboshi (pickled Japanese plums), lime juice, egg glair, and bamboo salt. (Đối với những người yêu thích rượu tequila, Mekishiko Negroni phức tạp sử dụng rượu tequila Espolon Blanco, Campari, rượu vermouth ngọt được ngâm với umeboshi (mận Nhật Bản ngâm), nước cốt chanh, lóng trắng trứng và muối tre.)