Made và maid là hai từ thường bị nhầm lẫn do được phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ đồng âm.
Từ đồng âm tồn tại do tiếng Anh luôn thay đổi. Đây luôn là một thách thức lớn cho những ai muốn học tiếng Anh. Do bản chất của nó, từ đồng âm dễ gây nhầm lẫn cho những bạn đang học từ vựng.
Cách phát âm của một từ tiếng Anh có thể thay đổi theo phương ngữ; và chính tả tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Đôi khi, cách phát âm thay đổi trong khi cách viết lại không. Kết quả là chúng ta có hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, chẳng hạn như night và knight.
Các quy tắc viết từ không phải lúc nào cũng được tuân theo. Hầu hết mọi người tránh việc sai chính tả bằng cách học thêm từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc viết thông qua thực hành.
Có nhiều từ tiếng Anh được viết theo từ nguyên thay vì cách đọc. Ví dụ, từ threw có nguồn gốc từ từ thrawan trong tiếng Anh Cổ.
Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của từ made và maid cũng như nguồn gốc của chúng và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của những từ này trong câu.
Made là dạng quá khứ của động từ make – có nghĩa là làm, chế tạo; sắp đặt, xếp đặt, dọn, thu dọn, sửa soạn, chuẩn bị; gây ra. Ngoài ra, make cũng có thể được sử dụng với nghĩa là thực hiện, thi hành; khiến cho, làm cho; bắt, bắt buộc; phong, bổ nhiệm, lập, tôn. Make còn có nghĩa là kiếm được, thu; hoàn thành, đạt được, làm được, đi được; trở thành, trở nên. Từ made có nguồn gốc từ từ macod – quá khứ phân từ của macian có nghĩa tương đương với từ make hiện đại – trong tiếng Anh cổ.
Danh từ maid có nghĩa là đầy tớ gái, người hầu gái. Ngoài ra, maid có thể đề cập đến con gái; thiếu nữ. Tuy nhiên, đây là một định nghĩa cổ xưa mà ngày nay hiếm khi được sử dụng ngoại trừ trong cụm từ maid of honor – có nghĩa là cô phù dâu – trong ngữ cảnh liên quan đến đám cưới. Từ maid là một dạng viết tắt của từ maiden và maidservant. Dạng số nhiều của từ này là maids.
Ví dụ
- Whenever he plays in front of the camera (Pebble Beach Pro-Am, Tahoe Celebrity), he has never made a cut or finished in the top half among the celebrities. (Bất cứ khi nào anh ấy diễn trước máy quay (Pebble Beach Pro-Am, Tahoe Celebrity), anh ấy chưa một lần nào vượt qua hoặc hoàn thành ở nửa trên trong số những người nổi tiếng.)
- Despite public criticism when Alexion Pharmaceuticals moved its headquarters from New Haven to Boston last summer, Connecticut has made money from the deal. (Mặc dù vấp phải sự chỉ trích của công chúng khi Alexion Pharmaceuticals chuyển trụ sở chính từ New Haven đến Boston vào mùa hè năm ngoái, Connecticut đã thực sự kiếm được tiền từ thương vụ này.)
- But it was loud enough that after the initial accusation, made by Lucy Flores, a candidate for governor of Nevada in 2014, who said that during a campaign rally, Biden put his hand on her shoulder and kissed her hair, he made a statement that he did not believe he had acted inappropriately but would respectfully listen to any such suggestion. (Nhưng nó đủ lớn mà sau lời buộc tội ban đầu, được đưa ra bởi Lucy Flores, một ứng cử viên cho chức thống đốc Nevada vào năm 2014, người nói rằng trong một cuộc vận động tranh cử, Biden đã đặt tay lên vai cô và hôn lên tóc cô, anh đã tuyên bố rằng anh không tin rằng anh ấy đã hành động không phù hợp nhưng sẽ tôn trọng lắng nghe bất kì lời đề nghị nào như vậy.)
- Meg Roberts – president of Molly Maid, a professional maid service franchise – says to ask about the company’s policy regarding background checks on workers and how the house cleaning service stores and protects your house keys. (Meg Roberts – chủ tịch Molly Maid – một công ti nhượng quyền dịch vụ người giúp việc chuyên nghiệp – cho biết hãy hỏi về chính sách công ti về việc kiểm tra lí lịch đối với người lao động và cách dịch vụ dọn dẹp nhà cửa lưu trữ và bảo vệ chìa khóa nhà của bạn.)
- It includes maid services, window cleaning, floor cleaning, carpet and upholstery cleaning, and other cleaning services used by residential and commercial consumers. (Nó bao gồm dịch vụ người giúp việc, lau cửa sổ, lau sàn, giặt thảm và bọc ghế, và các dịch vụ vệ sinh khác được sử dụng bởi người tiêu dùng ở khu dân cư và thương mại.)
- “The Handmaid,” Stephanie Land’s memoir of her days scrubbing other people’s toilets, begins with this gruesome sentence: “My daughter learned to walk in a homeless shelter.” (“Người hầu gái”, cuốn hồi kí của Stephanie Land về những ngày cô cọ rửa nhà vệ sinh cho người khác, bắt đầu bằng câu kinh khủng này: “Con gái tôi đã học cách đi bộ trong một nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư.”)