Giới từ loại từ loại bạn không thể không học khi học bất kì ngôn ngữ nào. Trong bài viết này, hãy cùng mình thảo luận về giới từ trong tiếng Anh, cũng như cách sử dụng nó chính xác.
Giới từ là gì?
“Werewolves! Zombie>Giới từ là gì?br>“Where”
“Behind you!”
Nhờ có giới từ, mà ở trong hoàn cảnh trên, ta biết được mối nguy hiểm đang hiện diện ở .đâu
Giới từ cho chúng ta biết ở đâu, hay khi nào một vật nào đó có mối quan hệ với một thứ gì đó khác. Ở trường hợp trên, khi những con quái vật đang đến gần, giới từ sẽ cho chúng ta biết rằng những con vật đó đang ở đâu. Chúng đang ở phía sau ta, hay là bên trái, bên phải, hay ở trên đầu của ta. Và lúc nào thì chúng tấn công ta.
Hay nói cách khác, giới từ thường cho chúng ta biết mối quan hệ của một danh từ với một hay nhiều danh từ khác. Ví dụ:
- The coffee is on the table behind you.
Nhưng không chỉ có thế, giới từ còn có thể chỉ ra những ý tưởng trừu tượng hơn nữa, chẳng hạn như một mục đích hay nói về một sự tương phản. Ví dụ:
- We went for a walk despite the rain.
Đứng sau giới từ thường là một danh từ hoặc một đại từ.
- The last time I saw her, she was walking down the road.
- I’ll meet you in the bar opposite the cinema.
- It was difficult to sleep during the flight.
- It was the worst storm since the 1990s.
- Give those to me.
Việc học cách sử dụng giới từ đúng cách là rất cần thiết. Những giới từ quan trọng nhất có thể kể đến là in, at, on và to. Hầu hết các giới từ đều có những cách dùng rất cụ thể như:
You can get into that house through those doors. There are beers on the table. The cat is eating from a metal bowl.
Một vài danh từ thông dụng khác có thể kể đế như by, for, from, of, with,…
Nếu bạn hỏi mình rằng liệu có một công thức tổng quát nào có thể xác định nên dùng giới từ nào trong câu. Thì câu trả lời là không. Không hề có một công thức chung để xác định nên dùng giới từ nào trong các trường hợp nhất định.
Các tốt nhất để xem nên dùng giới từ nào ở những trường nào đó là đọc nhiều văn bản bằng tiếng Anh, đồng thời chú ý đến các cách sử dụng giới từ trong văn bản đó. Dưới đây là một bài ví dụ về các giới từ phổ biến nhất.
Ngoài ra, bạn còn có thể tìm hiểu cách sử dụng của từng giới từ trong từ điển.
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Giới từ cho chúng ta biết về phương hướng, thời gian, vị trí, và các mối quan hệ trong không gian và thời gian; cũng như các loại quan hệ trừu tượng khác
Sau đây, ta sẽ tìm hiểu sau hơn về từng loại giới từ trong tiếng Anh.
Giới từ chỉ phương hướng
Một số giới từ chỉ phương hướng thông dụng có thể kể đến là to, in, into, onto,…
- He drove to the store.
- Don’t ring the doorbell. Come right into my house.
- Drive on the>Các loại danh từ trong tiếng Anh/ul>
Giới từ chỉ thời gian
Để nói về một địa điểm cụ thể trong không gian, dùng in, at và on.
Dùng in khi nói đến một phần thời gian trong ngày (kh>Giới từ chỉ phương hướng m>tháng, mùa và năm.
- She reads in the morning.
- The weather is hot in June.
- I was born in 2000.
- We rake leaves in the autumn.
Dùng at khi nói đến thời gian cụ thể trong ngày, và với các từ noon, night và midnight.
- M>Giới từ chỉ thời gianrong>at 6:30 a.m.
- I have lunch at noon.
- He often goes for a walk at night.
- She goes to bed at midnight.
Dùng on khi nói đến ngày.
- We work on Saturdays.
- I do laundry on Thursday.
Để nói đến một khoảng thời gian dài, ta dùng các giới từ since, for, by, during, from … to, from … until, with, within,…
- I have lived in Ho Chi Minh City since 2009. (I moved there in 2009 and still live there.)
- He will be in Ha Noi for 1 month. (He will spend 1 month in Ha Noi)
- I will finish my homework by 10:00 p.m. (I will finish my homework sometime between now and 10:00 p.m.)
- She works part time during the winter. (For the period of time throughout the summer)
- We will collect data from July to December. (Starting in July and ending in December)
- My children are in school from September until May. (Starting in September and ending in May)
- I will graduate within 4 years. (Not longer than 2 years)
Giới từ chỉ địa điểm
Để nói về một địa điểm, dùng giới từ in (chính địa điểm đó), at (vùng lân cận chung chung), on (bề mặt), inside (chứa bên trong),…
- We will meet in the lunchroom.
- He was waiting at the corner.
- She left her phone one the bed.
- Place the pencil inside the drawer.
Để nói đến vật thể đang ở nơi cao hơn một địa điểm nhất định, dùng giới từ over và obove. Để nói đến vật thể đang ở nơi thấp hơn một địa điểm nhất định, dùng giới từ below, beneath, under, và underneath.
- The bird flew over my house.
- The cups were on the shelf above the plates.
- B>Giới từ chỉ địa điểmelow ground.
- There is hardwood beneath the carpet.
- The squirrels hid the nuts under a pile of leaves.
- The cat is hiding underneath the bed.
Để nói về đối tượng có vị trí gần với một vị trí nhất định, hãy dùng các giới từ by, near, next to, between, among và opposite.
- The gas station is by the hotel.
- The park is near my house.
- Park your scooter next to the garage.
- There is a deer between the two trees.
- There is a rose among the weeds.
- The garage is opposite my house.
Giới từ chỉ vị trí
Để nói về một vị trí, dùng giới từ in (một khu vực hay khối lượng), at (một điểm cụ thể) và on (một bề mặt)
- We live in Vietnam. (một khu vực)
- I will find you at the library. (một điểm cụ thể)
- There is lots of dirt on the door. (một bề mặt)
Giới từ chỉ một mối quan hệ tương quan trong không gian
Để nối về một mối quan hệ tương quan trong không gian, dúng các giới từ above, across, against, ahead of, along, among, around, behind, below, beneath, beside, between, from, in front of, inside, near, off, out of, through, toward, under, within,…
- The post office is across the street from the restaurant.
- I will stop at many attractions along the way.
- The children are hiding behind the tree.
- His shirt is>Giới từ chỉ vị tríli>
- Walk toward the garage then turn right.
- Place a check mark within the box.
Những giới từ thông dụng nhất trong tiếng Anh
Có hàng trăm giới từ và cụm giới từ trong tiếng Anh. Để học hết tất cả sẽ mất rất nhiều thời gian. Một trong những cách tốt nhất để học giới từ và cụm giới từ là>Giới từ chỉ một mối quan hệ tương quan trong không giantốt. Bạn vẫn có thể về giới từ và cụm giới từ ở lớp, nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ mất rất lâu để nhớ và tận dụng được hết chúng. Mình sẽ liệt kê một số giới từ được dùng phổ biến dưới đây theo danh sách bảng chữ cái.
- About: They hear about the car accident on the radio.
- Above: Airplanes fly above the ground.
- Across: We walked across the street to buy some food.
- After: I have some ice cream after dinner.
- Against: He was so tired that she had to lean against the wall.
- Along: I noticed a lot of garbage along the side of this road. Những giới từ thông dụng nhất trong tiếng Anhr this lunch break.
- Before: I always buy popcorn before watching a movie.
- Behind: What’s behind that window?
- Below: It was 5 degrees below zero this morning.
- Beneath: Get beneath a blanket and keep warm tonight.
- Beside: She put a hoe beside the fence.
- Between: I sat down between Trang and Ha.
- By: I’ll have it done by tomorrow.
- Down: Let’s walk down the street and get some sandwiches.
- For: He works for a big company.
- From: I moved to Ho Chi Minh City from Hanoi.
- In: She lives in Vinh now.
- In back of: My house is in back of the church.
- In front of: He was standing in front of me in the line.
- Into: She threw a letter into the fire.
- Inside: Inside this box is a platinum watch.
- Near: His house is very near mine.
- Of: They’re always plenty of money.
- Off: He fell off a ladder.
- On: Put them down on this table.
- Onto: She stepped down from the train onto the platform.
- Out: A cat fell out of the window, but it survived.
- Outside: You can park your car outside my house.
- Through: I pushed his way through the crowd.
- To: Did you go to the hospital yet?
- With: Who do you want to go to the movies with? / With whom do you want to go to the movies?
- I was unable to attend because of the bad weather in Ho Chi Minh City.
- Trung’ll be playing in the team in place of you.
- In addition to getting a large fine, both brothers were put in prison for six months.
- We estimate that there’ll be up to 1,000 people at the concert.
- After I’d met her last night, I texted her father at once. (lúc này, after đang là một liên từ)
- After the meeting last night, I texted her father at once. (còn lúc này nó là một giới từ)
- We’ll just have to wait until he decides what to do. (lúc này, until là một liên từ)
- Okay, I’ll wait here until eight o’clock. (còn lúc này nó là một giới từ)
- There were a lot of people waiting for taxis outside the club. (lúc này, outside >Cách phân biệt giới từ với liên từ trong tiếng Anh
- She’s outside. (còn lúc này nó là trạng từ)
- My house is opposite the Natural History Museum. (lúc này, opposite là một giới từ)
- Can you tell me where the train station is?
- It’s over there, just opposite. (còn lúc này, nó là một trang từ)
Hầu hết giới từ chỉ là một từ đơn lẻ. Nhưng như bạn có thể thấy, vẫn có một vài cụm từ có cách hoạt động như một giới từ đơn lẻ.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về giới từ tại đây.
Cách phân biệt giới từ với liên từ trong tiếng Anh
Một vài từ đa nghĩa trong tiếng Anh, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh khác nhau mà có thể là giới từ hoặc liên từ. Khi bạn thấy một mệnh đề đứng sau một giới từ, thì giới từ đó hiện đang hoạt động như một liên từ. Khi bạn thấy một cụm danh từ đi sau một giới từ, nó vẫn là một giới từ.
Một vài từ vừa có thể là giới từ, vừa có thể là danh từ có thể kể đến như after, as, before, since, until
Giới từ và trạng từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, nhiều từ vừa là giới từ, vừa là danh từ. Có thể kể đến một số từ như about, across, around, before, beyond, in, inside, near, opposite, outside, past, round, through, under, up, within,…
Giới từ có ý nghĩa trừu tượng trong tiếng Anh
Nhiều giới từ thông dụng mà thể hiện mối quan hệ trong không gian cũng thường có ý nghĩa trừu tượng.
The map you need is behind the filing cabinet. (ý thức, cảm giác về không gian) | Everyone is behind the government. (behind = give support) |
Beyond the hotel were beautiful mountains. (ý thức, cảm giác về không gian) | Learning Arabic in a year was |
Một số giới từ thông dụng khác thường có ý nghĩa trừu tượng có thể kể đến như at, in, on,…
- I think you will both need to discuss the problem in private.
- All seven pianist were dressed in white.
- You now have the next day at leisure and can do whatever you want.
- Our dogs stay on guard all night, even when they’re sleeping!
Giới từ thường đứng sau tính từ
Người bản ngữ thường dùng giới từ sau tính từ. Sau đây là một vài mẫu giới từ đi với tính từ được dùng phổ biến nhất.
Tính từ | G>Giới từ có ý nghĩa trừu tượng trong tiếng Anhss="has-text-align-center" data-align="center">aware, full | of | I wasn’t aware of the time. |
---|---|---|---|
different, separate | from | Is English very different from Vietnamese? | |
due, similar | to | This picture is similar to the one in our bedroom. | |
familiar, wrong | with | What’s wrong with him? | |
good, surprised | at | We were really surprised at the price of groceries in supermarkets on our holiday. | |
interested | in | A lot of people ar>Giới từ thường đứng sau tính từer but I’m not. | |
responsible, good | for | Exercise is good for everyone. | |
worried, excited | about | We’re really excited about our trip to the USA. |
Một vài cụm động từ + giới từ phổ biến
- About: worry, complain, read
- They worry about the future.
- My children complained about the homework.
- I read about the flooding in Ho Chi Minh City.
- At: arrive (một kiến trúc hoặc sự kiện), smile, lôk
- She arrived at the airport 1 hour early.
- The child smiled at me.
- He looked at her.
- From: differ, suffer
- The results differ from your original idea.
- He suffers from dementia.
- For: account, allow, search
- Be sure to account for any discrepancies.
- I returned the transcripts to the interviewees to allow for revisions to be made.
- We are searching for the missing cats.
- In: occur, result, succeed
- The same problem occurred in two out of three cases.
- My recruitment strategies resulted in finding 20 participants.
- I will succeed in completing my degree.
- Of: concentrate, depend, insist
- She is concentrating on her work.
- We depend on each other.
- You must insist on following this rule.
- To: belong, contribute, lead, refer
- Bears belong to the family of mammals.
- We hope to contribute to the previous research.
- Your results will lead to future research on the topic.
- Please refer to my previous explanation.
- With: agree, disagree, argue, deal
- I agree with you.
- He argued with her.
- We will deal with this situation.
Mặc dù cụm tổ hợp động từ + giới từ trông có vẻ giống với cụm động từ, nhưng các tổ hợp này không thể tách rời được như cụm động từ
Giới từ đứng sau danh từ
Khá nhiều danh từ có những giới từ đặc thù thường theo sau danh từ đó. Ví dụ:
- There’s been a large increase in the price of electricity.
- Does anyone know the cause of the fire?
Bạn có thể tìm hiểu thêm về danh từ tại đây.
Một vài cụm tính từ + giới từ phổ biến
about | at | by | from | for | in | of | to | with | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
accustomed | x | ||||||||
aware | Giới từ đứng sau danh từnter"> | x | |||||||
beneficial | x | ||||||||
capable | x | ||||||||
characteristic | x | ||||||||
composed | x | x | |||||||
different | x | ||||||||
disappointed | x | x | |||||||
employed | x | x | |||||||
essential | x | ||||||||
familiar | x | ||||||||
good | x | x | |||||||
grateful | x | x | |||||||
interested | x | ||||||||
happy | x | x | x | ||||||
opposed | x | ||||||||
proud | x | ||||||||
responsible | x | ||||||||
similar | x | ||||||||
sorry | x | x |
Giới từ với động từ trong tiếng Anh
Có rất nhiều động từ thường đi với giới từ để tạo nên cụm động từ + giới từ. Ví dụ:
- I just couldn’t do it without you.
- Peter accused her of stealing his idea.
Những mệnh đề cụm động từ + giới từ bao gồm một động từ, một phó từ và một giới từ. Ví dụ:
- I can’t put up with this noise any longer.
- The taxi is due any minute. Can you listen out for it?
Đan kết giới từ trong tiếng Anh là gì?
Các quy tắc ngữ pháp cũ từ xưa cho rằng chúng ta không nên kết thúc một câu hay một mệnh đề bằng một giới từ. Nhưng nó không đúng và sẽ không bao giờ đúng. Những ai nói rằng không thể câu thức một câu bằng một giới từ thường tạo ra những câu nói không hề tự nhiên chút nào. Ví dụ:
- There’s no one else to hide behind. (đúng ngữ pháp và nghe rất tự nhiên)
- There’s no one else behind whom to hide. (đúng ngữ pháp nhưng nghe không tự nhiên chút nào)
- Where did her come from? (đúng ngữ pháp và nghe rất tự nhiên)
- From where did her come? (đúng ngữ pháp, nhưng không tự nhiên)
Nhưng, đôi khi, việc không kết thúc câu bằng một giới từ sẽ khiến câu đó nghe thanh lịch hơn, đặc biệt là trong những văn bản rất nghiêm túc và cần sự trong trọng. Nhưng nếu như bạn di chuyển giới từ khỏi cuối câu, thì phải nhớ bỏ nó khỏi cuối câu.
- Đúng: This is something you must meditate on.
- Đúng: This is something on which we must meditate.
- Sai: This is something on >Giới từ với động từ trong tiếng Anh>.
Nếu chúng ta bỏ đi những từ không rõ ngữ cảnh, chúng ta có thể sử dụng dạng câu hỏi lấy thôg tin với từ để hỏi Wh- + giới từ đã được đan kết:
A: The office is moving next year.
B: Really, where to?
A: I’m going to buy some gadgets online.
B: Who for?
A: My sister.
Không nên dùng giới từ khi không cần thiết
Một trong các lỗi sai phổ biến nhất đ>Đan kết giới từ trong tiếng Anh là gì?i một câu hỏi khi không cần thiết.
- Sai: Where is my sister at?
Mặc dù những câu tương tự như câu trên được dùng phổ biến ở một vài phương ngữ tiếng Anh, nó lại được coi là một lỗi khi viết văn. Để sửa lỗi, bạn chỉ cần bỏ từ at đi là xong.
- Đúng: Where is my brother?
Trong những trường hợp mà bạn không chắc phải sử dụng giới từ nào cho đúng, đôi khi bạn có thể giải quyết vấn đề này khá đơn giản – loại bỏ đi hết giới từ trong câu. Trong thực tế, bạn nên loại bỏ đi các cụm giới từ không cần thiết. Việc sử dụng quá nhiều giới từ có thể làm một câu văn nghe không hay. Hãy xét ví dụ sau:
- For many people, the reality of an entry into a new area of employment is cause for a host of anxieties.
Khi loại bỏ giới từ trong câu trên, bạn buộc phải thắt câu lại. Kết quả bạn sẽ có một câu văn ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu hơn:
- Changing careers makes many people anxious.
Một ví dụ khác:
- Trung hit the baseball up over the fence.
Bỏ giới từ up đi. Bạn hoàn toàn không cần dùng nó trong câu này.
- Trung hit the baseball over the fence.
Tạm kết
Vậy là chúng ta đã đi qua những khái niệm, cũng như cách dùng giới từ trong tiếng Anh một cách chính xác. Trong các bài học tiếp theo, chúng ta sẽ học về cách dùng các giới từ cụ thể và thông dụng trong tiếng Anh
Nếu các bạn thấy bài viết hay thì đừng quên chia sẻ nhé. Và nếu có bất kì thắc mắc gì, các bạn có thể đặt câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết.
Học bài trước
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Học bài kế tiếp