Based baste là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Chúng là hai từ đồng âm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét các định nghĩa của based baste, nguồn gốc của những từ này và một số ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Based là dạng quá khứ của động từ base – có nghĩa là dựa vào, căn cứ vào. Các dạng khác của từ này là base basing. Từ base có nguồn gốc từ từ bas trong tiếng Pháp Cổ – có nghĩa là chiều sâu.

Baste có hai định nghĩa chính. Nghĩa đầu tiên là phết mỡ lên (thịt quay) hoặc rót nến (vào khuôn làm nến). Nghĩa này có lẽ xuất phát từ từ beysta của tiếng Bắc Âu Cổ – có nghĩa là đánh đập. Nghĩa thứ hai là khâu lược. Nghĩa này xuất phát từ từ bastir trong tiếng Pháp Cổ – có nghĩa là xây dựng hoặc may vá.

Ví dụ

  • Based on his work in Congress, Vitter said he expected to focus on energy, transportation, banking, judicial, military, and small business issues. (Dựa trên công việc của mình tại Quốc hội, Vitter cho biết ông dự kiến sẽ tập trung vào các vấn đề năng lượng, giao thông vận tải, ngân hàng, tư pháp, quân sự và doanh nghiệp nhỏ.)
  • Hawkeye Hotels, based in Coralville, recently acquired three “institutional-grade Hilton hotels” with a total of 369 rooms in Texas, Alabama, and Louisiana from Carey Watermark Investors for an undisclosed amount, according to a news release. (Hawkeye Hotels, có trụ sở tại Coralville, gần đây đã mua lại ba “khách sạn Hilton cấp tổ chức” với tổng số 369 phòng ở Texas, Alabama và Louisiana từ Carey Watermark Investors với số tiền không được tiết lộ, theo một bản tin.)
  • The US Air Force’s 20 Missouri-based B-2 stealth bombers will receive $2.7 billion in upgrades over the next few years. (20 máy bay ném bom tàng hình B-2 có trụ sở tại Missouri của Không quân Hoa Kì sẽ nhận được 2,7 tỉ đô la nâng cấp trong vài năm tới.)
  • Once the pork is tender, place the pork in the pan with the skin side DOWN and baste with the sauce. (Sau khi thịt lợn săn lại, cho thịt lợn vào chảo với mặt da NẰM DƯỚI và phết đều nước sốt lên.)
  • Using the machine’s zipper foot, which allows you to sew close to the zipper teeth, baste the zipper tape to the allowable seam as shown. (Sử dụng chân dây kéo của máy, cho phép bạn khâu gần với răng khóa kéo, khâu lược băng khóa kéo vào đường may cho phép như hình minh họa.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago