Breach khi là danh từ có nghĩa là (1) lỗ hổng hoặc khoảng trống, hoặc (2) sự vi phạm hoặc sự gián đoạn, còn khi là động từ thì có nghĩa là (3) to make a hole or gap in or to break through. Breech chỉ được dùng như một danh từ. Nó đề cập đến (1) phần phía dưới, sau của thân người, hoặc (2) phần của súng cầm tay phía sau nòng súng.

Broach có nghĩa là (1) to make a hole in something, usually to draw off liquid, hoặc (2) to bring up for discussion. Ý nghĩa đầu tiên rất hiếm được dùng và không được nhầm lẫn với breach. Breach là đột phá; broach là tạo một lỗ trên một cái gì đó với mục đích cụ thể là hút chất lỏng ra ngoài.

Ví dụ

Những người viết này sử dụng breach một cách chính xác:

  • According to a lawyer representing an Iranian citizen accused of illegally importing a shipment of Iranian weapons in Nigeria did not breach any laws. (Theo luật sư đại diện cho một công dân Iran bị buộc tội nhập khẩu trái phép một lô hàng vũ khí Iran ở Nigeria không vi phạm bất kỳ luật nào.)
  • The two lawmakers urged the FCC to conduct a full investigation into Google’s Street View privacy breach. (Hai nhà lập pháp đã thúc giục FCC tiến hành một cuộc điều tra đầy đủ về vi phạm quyền riêng tư liên quan đến Chế độ xem phố của Google.)
  • When it breached the surface, the auxiliary rudder cut through the hull of the Ehime Maru … (Khi nó đâm thủng bề mặt, bánh lái phụ đã cắt ngang thân tàu Ehime Maru…)

Các ví dụ về breech được sử dụng theo nghĩa thông thường rất hiếm. Đây là hai trong số ít chúng tôi tìm thấy:

  • He knows the advantages and disadvantages of the short, shock-operated, 9 mm locked-breech semi-automatic Glock. (Anh ấy biết lợi ích và nhược điểm của Glock bán tự động ngắn, hoạt động bằng giật, khóa nòng 9 mm.)
  • It is no heavier than the breech birth of my brother and my brother delivered through surgery. (Nó không nặng hơn trường hợp sinh ngôi mông của anh trai tôi và em trai tôi sinh qua đường mổ.)

Và những người viết này sử dụng broach một cách chính xác:

  • A recent letter in your column about revealing past relationships led me to finally broach this sensitive topic. (Một lá thư gần đây trong chuyên mục của bạn về việc tiết lộ mối quan hệ trong quá khứ đã khiến tôi cuối cùng phải thảo luận về chủ đề nhạy cảm này.)
  • I hesitate because I am about to broach a sensitive topic. (Tôi do dự, vì tôi biết mình sắp sửa nói về một chủ đề nhạy cảm.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago