ls
Bạn có thể viết chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh (ví dụ: DJ hoặc T-shirt) hoặc có thể viết bằng tên của nó (ví dụ: deejay hoặc tee-shirt). Các nguyên âm vẫn đứng riêng lẻ. Tuy rất hiếm rất hiếm, nhưng dạng số nhiều của nguyên âm được tạo ra bằng cách thêm đuôi -es. Khi kí tự được viết hoa, số nhiều được tạo bằng cách thêm đuôi -s hoặc -‘s (ví dụ: L’s hoặc As).
Các chữ cái thường xuất hiện trong tên ghép. Những cách viết này khác với cách viết dùng kí tự của bảng phiên âm.
Chúng tôi đã lập một bảng có chữ cái, tên của nó, và dạng số nhiều của nó bên dưới ví dụ. Đặc biệt với chữ z, Hoa Kỳ sử dụng zee, trong khi các quốc gia khác sử dụng zed.
A | a | aes |
B | bee | bees |
C | cee | cees |
D | dee | dees |
E | e | ees |
F | ef | efs |
G | gee | gees |
H | aitch | aitches |
I | i | ies |
J | jay | jays |
K | kay | kays |
L | el hoặc ell | els hoặc ells |
M | em | ems |
N | en | ens |
O | o | oes |
P | pee | pees |
Q | cue | cues |
R | ar | ars |
S | ess | esses |
T | tee | tees |
U | u | ues |
V | vee | vees |
W | double-u | double-ues |
X | ex | exes |
Y | wy hoặc wye | wyes |
Z | zee hoặc zed | zees hoặc zeds |
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…