Ngữ pháp nâng cao

Nâng tầm bài viết của bạn với cấu trúc đảo ngữ

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Đảo ngữ trong tiếng Anh được người bản ngữ dùng trong một vài tình huống nhất định. Cấu trúc đảo ngữ chỉ đơn giản là đặt động từ trước chủ ngữ, chẳng hạn khi bạn đặt câu hỏi:

  • Câu bình thường: You are tired. (Chủ ngữ là ‘you’, đứng trước động từ ‘are’.)
  • Câu hỏi: Are you tired? (Động từ ‘are’ đứng trước chủ ngữ ‘bạn’. Chúng đã đổi chỗ. Đây chính là cấu trúc đảo ngữ.)

Đối với hầu hết các thì trong tiếng Anh, khi muốn đảo ngữ, bạn chỉ cần chuyển động từ lên trước chủ ngữ. Nếu có nhiều hơn một động từ (như các thì dùng trợ động từ chẳng hạn), chúng ta chuyển động từ đầu tiên.

Đối với hai thì dưới đây, bạn chỉ cần đổi vị trí của động từ và chủ ngữ:

Với các thì khác, bạn cần thay đổi vị trí của chủ ngữ và trợ động từ (trợ động từ đầu tiên nếu có nhiều hơn một):

Có hai thì mà bạn cần thêm trợ động từ ‘do/does/did’ để đặt câu hỏi và đảo ngữ. Ngoài ra, bạn cần thay đổi động từ chính thành động từ nguyên mẫu.

Khi nào thì sử dụng cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh?

Tất nhiên, bạn phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ khi đặt câu hỏi. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc đảo ngữ trong các trường hợp dưới đây:

Khi có trạng từ hay cụm trạng từ phủ định

Thông thường, chúng ta đặt những gì chúng ta muốn nhấn mạnh ở đầu câu. Việc này làm cho câu nói nghe có vẻ ngạc nhiên, nổi bật hoặc bất thường. Nó còn làm cho câu nghe có vẻ khá trang trọng. Nếu bạn không muốn tạo những ấn tượng trên, bạn có thể đặt các từ phủ định theo cách thông thường:

  • I have seldom seen such beautiful work. (“Seldom” đang ở vị trí bình thường. Ta đang không sử dụng cấu trúc đảo ngữ. Đây là một câu bình thường không có điểm nhấn đặc biệt gì.)
  • Seldom have I seen such beautiful work. (“Seldom” đang ở đầu câu. Ta đang sử dụng phép đảo ngữ. Câu này nhấn mạnh tác phẩm đó tuyệt vời như thế nào.)

Dưới đây là một số trạng từ và cụm trạng từ phủ định mà người bản ngữ thường sử dụng với cấu trúc đảo ngữ:

Trạng từ / cụm trạng từDịch nghĩaCâu ví dụDịch nghĩa
Hardlyvừa mớiHardly had I got into bed when the telephone rang.Tôi chỉ vừa mới lên giường khi điện thoại reo.
Neverkhông bao giờNever had she seen such a beautiful sight before.Chưa bao giờ cô nhìn thấy một cảnh tượng đẹp như vậy trước đây.
Seldomhiếm khiSeldom do we see such an amazing display of dance.Hiếm khi chúng ta được chứng kiến một màn khiêu vũ tuyệt vời đến như vậy.
Rarelyhiếm khiRarely will you hear such beautiful music.Hiếm khi bạn sẽ được nghe những bản nhạc hay đến như vậy.
Only thenđến khi đóOnly then did I understand why the tragedy had happened.Đến lúc đó tôi mới hiểu tại sao thảm kịch đã xảy ra.
Not only … butkhông chỉ … mà cònNot only does he love chocolate and sweets but he also smokes.Anh ấy không chỉ thích sô cô la và đồ ngọt mà còn hút thuốc.
No soonerchưa bao lâuNo sooner had we arrived home than the police rang the doorbell.Chúng tôi vừa về đến nhà chưa bao lâu thì cảnh sát đã bấm chuông.
Scarcelyvừa mớiScarcely had I got off the bus when it crashed into the back of a car.Tôi chỉ vừa mới xuống xe buýt khi nó đâm vào phía sau của một chiếc xe hơi.
Only laterMãi sau nàyOnly later did she really think about the situation.Mãi sau này cô mới thực sự nghĩ về tình huống này.
Nowherekhông nơi nàoNowhere have I ever had such bad service.Không nơi nào tôi từng thấy có dịch vụ tồi tệ như vậy.
Littlekhông một chút nàoLittle did he know!Anh ấy có biết gì đâu!
Only in this waychỉ bằng cách nàyOnly in this way could John earn enough money to survive.Chỉ bằng cách này, John mới có thể kiếm đủ tiền để tồn tại.
In no waykhông có cách nàoIn no way do I agree with what you’re saying.Tôi hoàn toàn không đồng ý với những gì bạn đang nói.
On no accountkhông vì lí do gìOn no account should you do anything without asking me first.Bạn không nên làm bất cứ điều gì mà không hỏi tôi trước.

Đối với các từ cụm trạng từ sau, cấu trúc đảo ngữ xuất hiện ở mệnh đề thứ hai của câu:

Cụm trạng từDịch nghĩaCâu ví dụDịch nghĩa
Not untilCho đến khiNot until I saw John with my own eyes did I really believe he was safe.Cho đến khi tận mắt nhìn thấy John, tôi mới thực sự tin rằng anh ấy đã an toàn.
Not sinceKể từ khiNot since Lucy left college had she had such a wonderful time.Kể từ khi Lucy rời đại học, cô đã có khoảng thời gian tuyệt vời đến như vậy.
Only afterChỉ sau khiOnly after I’d seen her flat did I understand why she wanted to live there.Chỉ sau khi tôi nhìn thấy căn hộ của cô ấy, tôi mới hiểu tại sao cô ấy muốn sống ở đó.
Only whenChỉ khiOnly when we’d all arrived home did I feel calm.Chỉ khi tất cả chúng tôi về đến nhà, tôi mới cảm thấy bình tĩnh.
Only byChỉ bằngOnly by working extremely hard could we afford to eat.Chỉ bằng cách làm việc cực kỳ chăm chỉ, chúng tôi mới có thể đủ tiền ăn.

Ta chỉ dùng cấu trúc đảo ngữ khi trạng từ / cụm trạng từ bổ nghĩa cho toàn bộ mệnh đề. Nói cách khác, ta không dùng cấu trúc đảo ngữ khi nó bổ nghĩa cho danh từ: Hardly someone pass the exam. (Không có đảo ngữ ở đây.)

Sử dụng cấu trúc đảo ngữ với “had”/”where”/”should” thay cho “if” trong câu điều kiện

  • Câu điều kiện bình thường: If I had been there, this problem wouldn’t have happened.
  • Câu điều kiện với cấu trúc đảo ngữ: Had I been there, this problem wouldn’t have happened.
  • Câu điều kiện bình thường: If we had arrived sooner, we could have prevented this tragedy!
  • Câu điều kiện với cấu trúc đảo ngữ: Had we arrived sooner, we could have prevented this tragedy!

Khi trạng ngữ chỉ nơi chốn được đặt ở đầu câu

  • On the table was all the money we had lost. (Câu bình thường: All the money we had lost was on the table.)
  • Round the corner came the knights. (Câu bình thường: The knights came round the corner.)

Sau “so + [tính từ] + … + that”

  • So beautiful was the girl that nobody could talk of anything else. (Câu bình thường: the girl was so beautiful that nobody could talk of anything else.)
  • So delicious was the food that we ate every last bite. (Câu bình thường: the food was so delicious that we ate every last bite.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago