Động từ have là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Và ở thì hiện tại đơn, nó có rất nhiều công dùng khác nhau.
Hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Cách chia động từ have ở Thì hiện tại đơn
Ở câu khẳng định
S + have / has
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) |
---|---|
I have | We have |
You have | You have |
He has She has It has | They have |
Ở câu phủ định
Để tạo câu phủ định với “have” trong Thì Hiện tại Đơn, dùng cấu trúc “don’t” / “doesn’t” + “have” (nguyên mẫu)
- Cách dùng đúng: I don’t have any money. / She doesn’t have any money.
- Cách dùng sai: I haven’t any money. (chỉ đúng trong tiếng Anh-Anh)
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) |
---|---|
I don’t have | We don’t have |
You don’t have | You don’t have |
He doesn’t have She doesn’t have It doesn’t have | They don’t have |
Để tạo một câu hỏi, đơn giản chỉ cần thêm trợ động từ “do” đằng trước chủ ngữ (subject): “Do” / “Does” + chủ ngữ (subject)
- Do you have any pets now?
- Does he have any cars?
- What do you have?
Một vài ví dụ cho bạn dễ hiểu
Đại từ nhân xưng | Câu khẳng định | Dạng rút gọn | Câu hỏi dạng khẳng định | Dạng rút gọn |
---|---|---|---|---|
I/we/you/they | I have a bike. | – (không thể) | Do you have a bike? | – (không thể) |
He/she/it | She has a bike. | – (không thể) | Does she have a bike? | – (không thể) |
Đại từ nhân xưng | Câu phủ định | Dạng rút gọn | Câu hỏi dạng phủ định | Dạng rút gọn |
---|---|---|---|---|
I/we/you/they | We do not have a bike. | We don’t have a bike. | Do we not have a bike? | Don’t we have a bike? |
he/she/it | He does not have a bike. | He doesn’t have a bike. | Does he not have a bike? | Doesn’t he have a bike? |
Công dụng của động từ have ở Thì hiện tại đơn
Động từ “have” thường được dùng để thể hiện quyền sở hữu, một khả năng, trải nghiệm hay dùng để mô tả. Động từ “have” thường có tân ngữ (object) ở đằng sau.
- He has a new car.
- We have time to go to the movies.
- I have fun.
- I have black eyes.
Hay bày tỏ nghĩa vụ, bổn phận của người nói
- We have to wear helmets when we ride motorbikes.
- He is ill and has to stay in bed.
Ngoải ra, động từ “have” còn hay dùng để thay thế cho động từ “eat” và “drink”.
“Have” còn là một trợ động từ rất quan trọng.
- He has lived in Da Nang for a year.
Với ví dụ trên, trợ động từ “have” + động từ chính (main verb) ở dạng quá khứ phân từ tạo thành Thì Hiện tại Hoàn thành.
Tạm kết
Như vậy là bạn đã cùng mình học xong cách dùng động từ have ở Thì hiện tại đơn. Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học Thì hiện tại tiếp diễn – thì quan trọng thứ 2 chỉ sau Thì hiện tại đơn.
Nếu thấy bài học hay thì đừng quên chia sẻ nhé.
There is / there are
Thì hiện tại tiếp diễn