Grieve greave là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của grieve greave, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Động từ grieve có nghĩa là gây đau buồn, làm đau lòng. Thông thường, grieve được sử dụng với nghĩa là thương tiếc với cái chết của một người nào đó. Nhưng nó cũng có thể được sử dụng với nghĩa là cảm thấy đau khổ nghiêm trọng trước một tình huống.

Grieve là một ngoại động từ. Các dạng động từ khác của từ này là grieves, grieved, grieving. Từ grieve có nguồn gốc từ từ gravare trong tiếng La-tinh – có nghĩa là gánh nặng hoặc làm cho nặng nề.

Danh từ greave ám chỉ phần giáp che ống chân, xà cạp. Từ này có nguồn gốc từ từ greve trong tiếng Pháp Cổ – có nghĩa là ống quyển hoặc áo giáp bảo vệ ống quyển. Dạng số nhiều của greave greaves.

Ví dụ

  • “Now that he’s lifted the weight off his shoulders, he can grieve and live out the rest of his years with no criminal record to his name.” (“Giờ đây, anh ấy đã trút được gánh nặng khỏi vai, có thể đau buồn và sống nốt những năm tháng còn lại của mình mà không có tiền án phạm tội ác ý gắn với tên của mình.”)
  • The Jackson family is thanking the public for their support as they grieve over the death of patriarch Joe Jackson. (Gia đình Jackson đang cảm ơn sự ủng hộ của công chúng khi họ đau buồn trước cái chết của tộc trưởng Joe Jackson.)
  • But while that behavior is common, the ways these animals grieve vary widely. (Nhưng mặc dù hành vi đó là phổ biến, nhưng cách những con vật này đau buồn rất đa dạng.)
  • That comes as Deblois reveals Hiccup’s new look in “The Hidden World”: a sleek black dragon-scale armor suit, adorned with red cauldrons, and giant greaves above his knees, set off by his metal frame left foot. (Điều đó xảy ra khi Deblois tiết lộ diện mạo mới của Hiccup trong “The Hidden World”: một bộ áo giáp vảy rồng màu đen bóng bẩy, được trang trí bởi những chiếc vạc màu đỏ và những quả lựu đạn khổng lồ trên đầu gối, được tôn lên bởi chân trái bằng khung kim loại của anh ấy.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago