ls Happy median hay happy medium? Định nghĩa và cách sử dụng - Grammarly
Sử Dụng Từ

Happy median hay happy medium? Định nghĩa và cách sử dụng

Thành ngữ đúng là happy medium chứ không phải happy median.

Medium là thuật ngữ cho kích thước, ở giữa mức lớn và nhỏ. Đây cũng là tên gọi dành cho những người tin rằng họ có thể chuyển hướng suy nghĩ từ cõi chết và là thuật ngữ chỉ các vật liệu được sử dụng bởi một nghệ sĩ.

Median là giữa một tập hợp các số, cũng như dải phân cách trên đường.

Nhưng trong khi happy median thực sự có ý logic, cụm từ tiêu chuẩn happy medium đã được sử dụng ít nhất từ thế kỷ XVIII với nghĩa là có một sự cân bằng hoặc thỏa hiệp thỏa đáng.

Vì cụm từ mô tả phần giữa của một thứ gì đó nên nó không có dạng số nhiều.

Ví dụ

  • But there is certainly a happy medium between desperately finding someone and anyone and leaving it all to fate. (Nhưng chắc chắn có một phương tiện hạnh phúc giữa việc tuyệt vọng tìm kiếm ai đó, bất kỳ ai và phó mặc tất cả cho số phận.)
  • Alloa and Livingston put the best value at £ 190 and £ 180 in second place while Falkirk has a happy medium at £250. (Alloa và Livingston đưa ra giá trị tốt nhất ở mức 190 bảng và 180 bảng ở hạng hai trong khi Falkirk đạt mức trung bình hạnh phúc ở mức 250 bảng.)
  • Of course, the temperature is too hot or too cold will depend on the individual’s thermal sensitivity and therefore the ideal face wash temperature is your own happy medium. (Tất nhiên, nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh sẽ phụ thuộc vào độ nhạy nhiệt của mỗi cá nhân và do đó, nhiệt độ rửa mặt lý tưởng là phương tiện hài lòng của riêng bạn.)
  • Of course, they now have a Champions League title that has forced The Kop boss to change his plans – but he hopes to find the happy medium soon. (Tất nhiên, giờ đây, họ có chức vô địch Champions League đã buộc ông chủ The Kop phải thay đổi kế hoạch của mình – nhưng ông ấy hy vọng sẽ sớm tìm được phương tiện hạnh phúc.)
  • However, for some A-listers, there is no happy medium between dressing up young people and dressing like that. (Tuy nhiên, đối với một số khán giả hạng A, không có phương tiện nào hạnh phúc giữa việc mặc quần áo cho các bạn trẻ tuổi chín và ăn mặc như vậy.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago