Hay có nghĩa là cỏ khô (cho súc vật ăn). Hay thường được đóng kiện hoặc đóng thành từng bó có hình vuông hoặc tròn. Hay cũng có thể được dùng để ám chỉ một điệu nhảy đồng quê bất kì.
Từ này có thể được sử dụng như một danh từ hoặc động từ. Khi là động từ, hay có nghĩa là phơi khô (cỏ); dỡ cỏ phơi khô. Các dạng động từ khác của từ này là hays, hayed, và haying. Hay có nguồn gốc từ tiếng Anh Cổ – heg.
Hey là một từ cảm thán được dùng để thu hút sự chú ý, thể hiện sự ngạc nhiên hoặc mất tinh thần. Trong tiếng Anh Mĩ, hey còn là một lời chào thân thiện.
Ví dụ
- You can prevent bale or barn fires if you bale the hay at the right humidity and monitor the temperature of the recently baled hay. (Bạn có thể ngăn chặn các vụ cháy kiện hay cháy chuồng nếu bạn đóng kiện cỏ khô ở độ ẩm thích hợp và theo dõi nhiệt độ của cỏ khô vừa được đóng kiện.)
- When Joey Fresquez, a farmer in New Mexico, near Albuquerque, once had to sell off his hay, he still got calls from stable owners and ranchers about his alfalfa. (Khi Joey Fresquez, một nông dân ở New Mexico, gần Albuquerque, từng phải bán hết cỏ khô, anh ta vẫn nhận được những lời kêu gọi từ những người chủ và chủ trang trại kiên định về cỏ linh lăng của mình.)
- With the hay work now in progress and nearing completion, farmers are looking to start harvesting for other crops. (Với công việc cỏ khô hiện đang được tiến hành và sắp hoàn thành, nông dân đang hướng đến việc bắt đầu thu hoạch cho các loại cây trồng khác.)
- The hay bales have fallen off the truck and are causing delays on the A35. (Các kiện cỏ khô đã rơi khỏi xe tải và đang gây ra cản trở trên A35.)
- Hey, Clark, are you ready for your journey? Here are some car prep tips. (Này, Clark, đã sẵn sàng cho hành trình của bạn chưa? Dưới đây là một số mẹo chuẩn bị cho xe hơi.)
- Hey, Boxer Barbara: The market is helping to reduce the gender pay gap. (Này, Võ sĩ quyền anh Barbara: Thị trường đang giúp giảm khoảng cách chênh lệch tiền lương theo giới tính.)
- “I tried to bring it up and say, ‘Hey, these are my thoughts and concerns,’ and they have pushed away because the business deal was put in place.” (“Tôi đã cố gắng đưa nó ra và nói, ‘Này, đây là những suy nghĩ và mối quan tâm của tôi’, và chúng bị đẩy đi vì thỏa thuận kinh doanh đã được đặt ra.”)