Trong tiếng Anh Mỹ và Canada, spoiled là một động từ dạng quá khứ (ví dụ: it spoiled yesterday) và có thể được dùng như một tính từ ở dạng quá khứ phân từ của spoil (ví dụ: the spoiled milk). Đối với các phương ngữ tiếng Anh bên ngoài Bắc Mỹ, spoiled thường là động từ dạng quá khứ (it spoiled yesterday), còn spoilt thường được dùng như tính từ ở dạng quá khứ phân từ (the spoilt milk). Tuy nhiên, đây không phải là một quy định và các ví dụ về spoiled được sử dụng như một tính từ bên ngoài Bắc Mỹ có thể dễ dàng tìm thấy trong các loại văn bản.

Ví dụ

Những ấn phẩm của Anh này sử dụng spoilt như một tính từ:

  • Former Belgium world’s No. 1 Kim Clijsters has accused young English players of being spoilt and lacking a desire to achieve success at the highest levels in tennis. (Cựu số 1 thế giới của Bỉ, Kim Clijsters đã cáo buộc các cầu thủ trẻ người Anh là những người hư hỏng và thiếu khao khát đạt được thành công cao nhất trong quần vợt.)
  • This is money designed to make up for the suffering, discomfort, and inconvenience that spoilt vacation causes. (Đây là khoản tiền để bù đắp cho những đau khổ, khó chịu và bất tiện mà kỳ nghỉ hỏng đã gây ra.)
  • Besides milk tart, recipes and remedies for spoilt wines are dishes that require “meat”, “solids” and “pork”, all synonyms for meat. (Bên cạnh các công thức làm bánh tart, sữa và các phương pháp chữa trị rượu hỏng là các món ăn yêu cầu “thịt”, “chất rắn” và “thịt lợn”, tất cả các từ đồng nghĩa với thịt.)

Các ấn phẩm trên sử dụng spoiled thay vì spoilt khi nó được dùng như một động từ ở dạng quá khứ:

  • But it was Winston Churchill, once again Prime Minister Tory, who spoiled their equestrian pursuit. (Nhưng chính Winston Churchill, một lần nữa là thủ tướng Tory, người đã làm hỏng cuộc theo đuổi cưỡi ngựa của họ.)
  • But Defago and silver medalist Aksel Lund Svindal of Norway have spoiled what was supposed to be one of the more flamboyant Olympics tales. (Nhưng Defago và người từng đoạt huy chương bạc, Aksel Lund Svindal của Na Uy, đã làm hỏng điều mà lẽ ra là một trong những câu chuyện ầm ĩ hơn của Thế vận hội.)

Spoiled hầu như không xuất hiện trên các ấn phẩm của Mỹ và Canada. Các nhà văn Bắc Mỹ sử dụng spoiled làm tính từ, như trong những trường hợp sau:

  • Others say Holden is a blatant, spoiled rich brat who should go quiet and go on with his life. (Những người khác nói Holden là một kẻ trắng trợn, một thằng nhóc hư hỏng giàu có, người nên im lặng và tiếp tục cuộc sống của mình.)
  • Mr. Charest is comfortable with his party losing with a low spread, noting that there are more failed votes (296) than PQ’s win rate. (Ông Charest cảm thấy thoải mái khi đảng của ông thua cuộc với tỷ lệ chênh lệch thấp, lưu ý rằng có nhiều lá phiếu hỏng (296) hơn so với tỷ lệ chiến thắng của PQ.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago