ls Indemnity hay contribution - Nên dùng từ nào? - Grammarly
Sử Dụng Từ

Indemnity hay contribution – Nên dùng từ nào?

Indemnity có thể được định nghĩa là cam kết thanh toán, hoặc khoản thanh toán thực tế, để bù đắp tổn thất hoặc thiệt hại. Nó cũng có nhiều định nghĩa khác. Nó có thể được loại trừ hoặc miễn các khoản phí và lệ phí. Bảo hiểm indemnity thanh toán riêng cho bác sĩ cho mỗi dịch vụ được thực hiện.

Số nhiều của indemnity indemnities.

Contribution là vật phẩm hoặc dịch vụ được trao cho một nhóm hoặc một người (tức là thứ gì đó đã được đóng góp). Nó cũng có thể là một khoản thuế hoặc phí do một số đơn vị nhất định áp đặt.

Theo thuật ngữ pháp lý, contribution là một loại vụ kiện chỉ yêu cầu một phần thiệt hại hoặc mất mát từ bên kia. Điều này thường được tìm thấy nhất trong cụm từ claim for contribution, như trong việc nộp đơn yêu cầu trước tòa án pháp luật. Một người cũng có thể nộp đơn indemnity. Một người sẽ nộp nhiều yêu cầu contribution.

Ví dụ

  • Rehab Group claims they are entitled to an indemnity from former chief executive Angela Kerins regarding defamation proceedings launched by the charity rejecting the developer’s claims. (Rehab Group tuyên bố họ được hưởng khoản tiền bồi thường từ cựu giám đốc điều hành Angela Kerins liên quan đến các thủ tục phỉ báng được đưa ra do tổ chức từ thiện từ chối tuyên bố của nhà phát triển.)
  • A court in Istanbul ruled on March 3 demanding Erdoğan to pay 10,000 liras of moral indemnities to Aksoy, accepting part of the 100,000 liras lawsuit Aksoy filed against Erdoğan. (Một tòa án ở Istanbul đã ra phán quyết vào ngày 3 tháng 3 yêu cầu Erdoğan trả 10.000 liras bồi thường đạo đức cho Aksoy, chấp nhận một phần vụ kiện 100.000 liras mà Aksoy đã đệ đơn chống lại Erdoğan.)
  • The logistics company has filed a claim for contribution against Penn Power, so it asserts cross-claims for compensation as well as a negligence counterclaim. (Công ty hậu cần đã đệ đơn yêu cầu bồi thường đối với việc đóng góp chống lại Penn Power, do đó, công ty này khẳng định các yêu cầu bồi thường chéo để được bồi thường cũng như yêu cầu phản tố do sơ suất.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago