Sử Dụng Từ

Liệu có sự khác biệt nào giữa scam và sham? Định nghĩa và ví dụ

Sham là một cái gì đó giả. Nó cũng là một tên gọi ở Bắc Mỹ cho một loại vỏ gối nhất định. Scam là một kế hoạch lợi dụng ai đó, thường bao gồm việc lấy tiền của họ. Scammer là người scam. Mọi người có thể bị họ scammed.

Ví dụ

  • Hundreds of others like them are searching for heterosexual partners for sham marriages to escape the pressure of their demanding relationships. (Hàng trăm người khác giống như họ đang tìm kiếm bạn tình đồng tính khác giới cho những cuộc hôn nhân giả tạo để thoát khỏi áp lực từ những mối quan hệ đòi hỏi của họ.)
  • The sham of the FSOC’s appointment process has become apparent recently when, in a hearing before the House Financial Services Commission, Treasury Secretary Jack Lew was unable to explain how the FSOC got it. may conduct a fair and impartial investigation of MetLife when he himself – as a member of the Financial Stability Board and president of the FSOC – has approved the Financial Stability Board MetLife is a global SIFI. (Sự giả mạo của quy trình chỉ định của FSOC đã trở nên rõ ràng gần đây khi, trong một phiên điều trần trước Ủy ban Dịch vụ Tài chính Hạ viện, Bộ trưởng Tài chính Jack Lew đã không thể giải thích làm thế nào FSOC có thể tiến hành một cuộc điều tra công bằng và khách quan về MetLife khi bản thân ông ta — với tư cách là thành viên của Hội đồng Ổn định Tài chính và chủ tịch của FSOC – đã chấp thuận việc Hội đồng Ổn định Tài chính chỉ định MetLife là một SIFI toàn cầu.)
  • Authorities learned of the scam on Friday night when a 39-year-old woman returned to where she left her car in the 500th district of South Columbus Drive, only to discover it was missing and Lennie Perry sitting in His rickshaw, according to the court record. (Các nhà chức trách đã biết về vụ lừa đảo vào tối thứ Sáu khi một phụ nữ 39 tuổi quay lại nơi cô để xe ở khu phố 500 của South Columbus Drive, chỉ để phát hiện ra nó bị mất tích và Lennie Perry đang ngồi trong xe kéo của anh ta, theo tòa án. Hồ sơ.)
  • Reports of serial scammers are often the same, as he gives the victim’s name and then gives one of two different stories to steal their money. (Các báo cáo về kẻ lừa đảo hàng loạt thường giống nhau, vì hắn cung cấp tên của nạn nhân và sau đó đưa ra một trong hai câu chuyện khác nhau để chiếm đoạt tiền của họ.)
  • They also warn the buyer not to be scammed and walk away if the seller tries to include the existing tax disc as part of the deal. (Họ cũng cảnh báo người mua không bị lừa và bỏ đi nếu người bán cố gắng đưa đĩa thuế hiện có vào như một phần của thỏa thuận.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago