Meat, meet và mete là ba từ có phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của meat, meet và mete, nguồn gốc của những từ này và một số ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Danh từ meat có nghĩa là thịt. Từ này còn đôi khi được dùng để chỉ phần thịt của quả. Meat cũng được dùng theo nghĩa bóng là phần chủ yếu, phần cốt lõi. Từ này có nguồn gốc từ từ mete – nghĩa là thức ăn – trong tiếng Anh cổ.
Động từ meet có nghĩa là gặp, gặp gỡ, gặp nhau; đi đón; tụ họp, họp. Từ này cũng được sử dụng với có nghĩa là xin giới thiệu, làm quen với người nào đó. Ngoài ra, meet đôi khi được dùng để mô tả khi hai thứ gặp nhau, nối nhau, tiếp vào nhau, gắn vào nhau hoặc khi nhiều người đáp ứng, thoả mãn, làm vừa lòng.
Các dạng động từ khác của từ này là meets, met và meeting. Từ meet có nguồn gốc từ từ metan – với nghĩa là gặp gỡ hoặc tìm kiếm – trong tiếng Anh cổ.
Động từ mete có nghĩa là đo lường, nhất là về sự trừng phạt hoặc công lí. Các dạng động từ khác của từ này là metes, meted, và meting. Từ mete cũng có nguồn gốc từ từ metan – với nghĩa là phân bổ – trong tiếng Anh cổ.
Ví dụ
- For years, Mr. Chaturvedi said, the government has defended the lucrative, predominantly Muslim buffalo meat business, making it difficult for him to enforce environmental rules. (Trong nhiều năm, ông Chaturvedi cho biết, chính phủ đã bảo vệ việc kinh doanh thịt trâu béo bở – chủ yếu của người Hồi giáo, khiến ông gặp khó khăn trong việc thực thi các quy luật môi trường.)
- The real meat is not high-profile murder cases where someone can be “released.” (Vấn đề thực sự không phải là những vụ án giết người cấp cao, nơi ai đó có thể bị “thả ra”.)
- “I originally created my Instagram to meet people in Melbourne,” said Ferguson, 23, who studied fine arts at Perth’s Curtin University and then moved to Melbourne in 2014. (Ferguson, 23 tuổi, người theo học ngành mĩ thuật tại Đại học Curtin ở Perth, sau đó chuyển đến Melbourne vào năm 2014 cho biết: “Ban đầu tôi tạo Instagram của mình để gặp gỡ mọi người ở Melbourne.”)
- With dozens of city workers’ union contracts expiring for the first time in a decade, Chicago should consider a range of changes that could save taxpayers money, streamline operations, and make it easier to mete out discipline, a new report from the city’s top watchdog concludes. (Với hàng chục hợp đồng của liên đoàn công nhân thành phố sắp hết hạn lần đầu tiên trong một thập kỉ, Chicago nên xem xét một loạt các thay đổi có thể tiết kiệm tiền thuế cho người dân, hợp lí hóa hoạt động và giúp việc tuân thủ kỉ luật dễ dàng hơn, một báo cáo mới từ cơ quan giám sát hàng đầu của thành phố kết luận.)