Sử Dụng Từ

Modeling vs. modelling – Bạn nên dùng cách viết nào?

Trong tiếng Anh Mỹ, động từ model phát triển thành modeled modeling. Bên ngoài Bắc Mỹ, dạng quá khứ và quá khứ phân từ được viết là modelled modelling. Người Canada thích dùng cách viết có hai chữ l, cách viết một chữ l xuất hiện với tần suất ít hơn ba lần ở đây. (Ngược lại, cách viết có hai chữ l hầu như không tồn tại trong văn bản của Mỹ thế kỷ XXI và tương tự, cách viết có một chữ l cũng hiếm gặp ở bên ngoài Bắc Mỹ.)

Modelled modelling từng là tiêu chuẩn trong tiếng Anh Mỹ cho đến đầu thế kỷ XX. Nhiều động từ kết thúc bằng đuôi -el (ví dụ như travelduel, và panel) đã trải qua sự thay đổi tương tự trong khoảng thời gian này. Còn quá trình thay đổi của những từ khác (chẳng hạn như cancel and label) chỉ bắt đầu trong vài thập kỷ qua. Do vậy, các cách viết có hai chữ l vẫn còn phổ biến trong văn bản Mỹ. Vẫn còn những động từ khác, đặc biệt là các động từ kết thúc bằng -pel (repelcompel,…), vẫn có hai chữ l ngay cả trong tiếng Anh Mỹ.

Ví dụ

Ở Hoa Kì

  • Modeled like train carriages, classic Long Island diners offer you a nostalgic ride back to a simpler time. (Được mô phỏng giống như những toa tàu, quán ăn cổ điển Long Island mang đến cho bạn một chuyến đi hoài cổ trở về thời còn đơn sơsơ.)
  • Dannielynn was only 5 months old when her mother entered the modeling world. (Dannielynn chỉ mới 5 tháng tuổi khi mẹ cô gia nhập thế giới người mẫu.)
  • Princeton’s Sam Wang, another modeler, also called the near-perfect election. (Princeton’s Sam Wang, một nhà lập mô hình khác, cũng nói cuộc bầu cử gần như hoàn hảo.)

Bên ngoài Hoa Kì

  • Therefore, financial products are modelled to account for differences. (Do đó, các sản phẩm tài chính được lập mô hình để tính đến sự khác biệt.)
  • Two Kiwi’s analysts are heading to the United States, where they will vie for the world title of financial modelling. (Hai nhà phân tích của Kiwi đang hướng đến Hoa Kỳ, nơi họ sẽ tranh giành danh hiệu vô địch thế giới về mô phỏng tài chính.)
  • The group’s computer modeller… recreated the tsunami. (Người mô phỏng bằng máy tính của nhóm… đã tái tạo lại trận sóng thần.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago