Pain và pane là hai từ đồng âm – những từ được phát âm giống nhau nhưng được viết và có nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của pain và pane, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Pain có nghĩa là sự đau đớn, sự đau khổ (thể chất, tinh thần); nỗi khó nhọc công sức; quấy rầy ai, chọc tức ai. Từ này có thể được sử dụng như một danh từ hoặc động từ. Các từ liên quan đến pain là pains, pained, paining, painful và painfully. Từ pain có nguồn gốc từ từ poena – nghĩa là hình phạt hoặc đau đớn – trong tiếng La-tinh.
Danh từ pane ám chỉ ô cửa kính. Từ này cũng có thể đề cập đến ô vuông trên cửa sổ, cửa ra vào,… Cuối cùng, pane có thể được sử dụng để ám chỉ tờ tem. Từ này có nguồn gốc từ từ Pan – nghĩa là một phần, một mảnh – trong tiếng Pháp cổ.
Ví dụ
- Patients who thought they had overcome their illness experienced a return of symptoms: physical pain, shortness of breath, sleep disturbances, fatigue, and frequent wheelchair use. (Những bệnh nhân nghĩ rằng họ đã vượt qua được cơn bạo bệnh thì lại cảm thấy các triệu chứng quay trở lại: đau đớn về thể chất, khó thở, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và thường xuyên phải ngồi xe lăn.)
- Bollywood filmmaker Karan Johar has finally opened up to the controversy surrounding his next film Ae Dil Hai Mushkil (ADHM) and says he is deeply hurt and pained by being accused of treason. (Nhà làm phim Bollywood Karan Johar cuối cùng đã trải lòng về cuộc tranh cãi xung quanh bộ phim tiếp theo của anh ấy là Ae Dil Hai Mushkil (ADHM) và nói rằng anh ấy vô cùng tổn thương và đau đớn khi bị buộc tội là phản quốc.)
- Foo said the man was detained at the Bourda Constabulary, and while there, he broke a louver pane from a window and attacked two police officers. (Foo cho biết, người đàn ông đã bị giam giữ tại Tiền đồn Bourda Constabulary, và khi ở đó, anh ta đã phá một tấm chắn từ cửa sổ và tấn công hai cảnh sát.)
- The stamp pane consists of 16 images of stamps representing art or photography that can now showcase the regional diversity of the national parks. (Khung tem bao gồm 16 hình ảnh tem thể hiện nghệ thuật hoặc nhiếp ảnh hiện có thể hiện sự đa dạng khu vực của các vườn quốc gia.)