Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của aesthetic với ascetic

Aesthetic liên quan đến vẻ đẹp và các tác phẩm nghệ thuật. Ascetic liên quan đến kỷ luật bản thân và sự từ bỏ bản thân. Cả hai đều có thể hoạt động như một tính từ hoặc một danh từ. An ascetic là người từ bỏ tiện nghi vật chất và sống theo lối sống khổ hạnh. An aesthetic bao gồm các nguyên tắc hướng dẫn đằng sau một tác phẩm nghệ thuật hoặc sự đánh giá cao nghệ thuật. Dạng số nhiều aesthetics đề cập đến triết học hoặc nghiên cứu nghệ thuật, và sự đánh giá cao cái đẹp.

Cả hai từ đều xuất phát từ tiếng Hy Lạp, nhưng nguồn gốc của chúng khác nhau. Aesthetic xuất phát từ aisthetikos, nghĩa là nhận thức cảm tính. Ascetic xuất phát từ asketes, biểu thị một nhà sư hoặc ẩn sĩ.

Ví dụ

  • Partly due to its deep Shinto and Buddhist roots, Japanese culture embodies a special aesthetic relationship with nature. (Một phần vì nguồn gốc Thần đạo và Phật giáo sâu sắc, văn hóa Nhật Bản thể hiện mối quan hệ thẩm mỹ đặc biệt với thiên nhiên.)
  • In addition to propaganda, supporters admired Gaddafi as a man of the people, an ascetic who could live through the day and milking. (Ngoài tuyên truyền, những người ủng hộ ngưỡng mộ Gaddafi như một người của nhân dân, một người khổ hạnh có thể sống qua ngày và vắt sữa.)
  • It’s good to know it’s worth beyond aesthetics, but swinging my vinyl records for spare money seems to be the pinnacle of despair. (Thật tốt khi biết rằng nó có giá trị vượt ra ngoài thẩm mỹ, nhưng việc vung đĩa nhựa của tôi để kiếm tiền dự phòng dường như là đỉnh cao của sự tuyệt vọng.)
  • There is an ascetic quality in the 44-year-old man, with a shaved head and small glasses that can make him appear a bit stiff. (Có một phẩm chất khổ hạnh ở người đàn ông 44 tuổi, với cái đầu cạo trọc và đeo kính nhỏ, có thể khiến anh ta có vẻ hơi cứng nhắc.)
  • In the grape debate over which aesthetic reigns supreme, South Africa is the land of wine. (Trong cuộc tranh luận về nho nào thẩm mỹ ngự trị tối cao, Nam Phi là xứ sở của rượu vang.)
  • An irony shaped this pursuit and Press’s film – a film based on the gap between Cunningham’s lush work and his strange ascetic life. (Một điều trớ trêu đã định hình sự theo đuổi này và bộ phim của Press – một bộ phim dựa trên khoảng cách giữa công việc tươi tốt của Cunningham và cuộc sống khổ hạnh kỳ lạ của anh ta.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago