Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của affective với effective

Affective là một tính từ có nghĩa bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hoặc cảm xúc khơi dậy. Nó đại khái đồng nghĩa với emotional. Nó được sử dụng chủ yếu trong tâm lý học, trong đó affective disorders là những tình trạng được đặc trưng bởi các vấn đề cảm xúc hoặc rối loạn tâm trạng, mặc dù đôi khi nó được dùng bên ngoài bối cảnh tâm lý.

Effective phổ biến hơn nhiều. Từ này có nghĩa là (1) tạo ra hiệu ứng mong muốn, (2) hiệu quả, (3) thực tế và (4) ấn tượng.

Ví dụ

Affective

  • Questionnaires at the start of the study measuring general affective distress, in which participants reported how often they felt helpless, hopeless, anxious, or restless during the previous 30 days. (Các bảng câu hỏi khi bắt đầu nghiên cứu đo lường mức độ đau khổ chung, trong đó những người tham gia báo cáo mức độ thường xuyên trong 30 ngày trước đó họ cảm thấy vô dụng, vô vọng, lo lắng, hoặc bồn chồn.)
  • Affective goals are concerned with the development of students’ attitudes, emotions, and feelings. (Các mục tiêu trong lĩnh vực tình cảm quan tâm đến sự phát triển của thái độ, tình cảm và cảm xúc của học sinh.)
  • It uses affective terms like “love” to describe its philosophy of high performance with young minorities and low-income people. (Nó sử dụng các thuật ngữ trìu mến như “tình yêu” để mô tả triết lý làm việc hiệu quả cao với những người trẻ tuổi thiểu số và thu nhập thấp.)

Effective

  • So, the most effective way to improve as a runner is to keep running a lot. (Vì vậy, cách hiệu quả nhất để cải thiện với tư cách là một vận động viên chạy bộ là liên tục chạy thật nhiều.)
  • To deliver an effective finale, a series must provide a satisfying solution to the central story while leaving enough unresolved plot. (Để mang đến một phần cuối hiệu quả, một loạt phim phải cung cấp một giải pháp thỏa mãn cho câu chuyện trung tâm trong khi vẫn để lại đủ cốt truyện chưa được giải quyết.)
  • The most effective project managers are those who can effectively resolve conflicts and get along with others. (Những người quản lý dự án hiệu quả nhất là những người có thể giải quyết xung đột một cách hiệu quả và hòa hợp với những người khác.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago