ls Phân biệt cách dùng của downfall với downside - Grammarly
Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của downfall với downside

Downfall là (1) nguyên nhân gây ra đổ nát đột ngột, (2) đổ nát đột ngột, hoặc (3) mưa rào hoặc tuyết, đặc biệt là mưa lớn. Downside là (1) khía cạnh bất lợi, (2) xu hướng đi xuống, hoặc (3) mặt thấp của điều gì đó. Trong trang web và viết tin tức, downfall xuất hiện thay cho sự downside xảy ra khá thường xuyên. Lý do của sự nhầm lẫn này rất rõ ràng: cả hai từ đều bắt đầu bằng chữ down và có xu hướng biểu thị những điều tiêu cực. Nhưng theo nghĩa thông thường, hai từ này hoàn toàn không có điểm chung.

Ví dụ

Những người này dùng hai từ này đúng:

  • We live in a sad world where people often make a living from the misery and downfall of others. (Chúng ta đang sống trong một thế giới đáng buồn, nơi mọi người thường kiếm ăn từ sự khốn khổ và suy sụp của người khác.)
  • The only downside of the current situation is the financial costs. (Nhược điểm duy nhất của tình hình hiện tại là chi phí tài chính.)
  • Rubio’s victory over Governor Charlie Crist limited one of the most serious political downfalls in the country. (Chiến thắng của Rubio trước Thống đốc Charlie Crist đã kìm hãm một trong những cuộc suy thoái chính trị nghiêm trọng nhất trong nước.)
  • Even as educators have talked about all the downsides of early admission, applicants from high schools continue to apply early in increasing numbers. (Ngay cả khi các nhà giáo dục đã nói về tất cả những mặt trái của việc nhập học sớm, các ứng viên từ các trường trung học tốt vẫn tiếp tục nộp đơn sớm với số lượng ngày càng nhiều.)
  • The square is surrounded by evidence of Gadhafi’s downfall. (Quảng trường được bao quanh ở mọi phía bởi bằng chứng về sự sụp đổ của Gadhafi.)
  • Calling me negative for seeing the downside to Rondo’s incredible dominance, but being surpassed in the first quarter was unacceptable. (Gọi tôi là tiêu cực vì đã thấy mặt trái đối với sự thống trị đáng kinh ngạc của Rondo, nhưng bị vượt mặt trong quý đầu tiên là điều không thể chấp nhận được.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago