ls Phân biệt cách dùng của inequality với inequity - Grammarly
Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của inequality với inequity

Inequity inequality có quan hệ chặt chẽ với nhau về nguồn gốc và trong một số định nghĩa ít được dùng của chúng, vì vậy việc lẫn lộn chúng không được coi là một lỗi nghiêm trọng. Inequality chủ yếu đề cập đến tình trạng không bình đẳng và nó có xu hướng liên quan đến những thứ có thể được thể hiện bằng số. Inequity, theo nghĩa chính của nó, là một từ gần đồng nghĩa với injustice unfairness, vì vậy nó thường liên quan đến các vấn đề định tính hơn. Ví dụ: one might say that income inequality results from inequity in society, or that inequality in taxation is a great inequity.

Nhưng inequality còn có vài nghĩa thứ yếu, đặc biệt khi nó đề cập đến sự thiếu bình đẳng về cơ hội hoặc đối xử. Khi inequality được dùng theo nghĩa này, nó thường được dùng để chỉ sự chênh lệch về quyền hoặc tự do, hầu như có thể thay thế cho inequity. Bởi vì các từ gần nhau ở trường hợp này, việc sử dụng inequality thay cho inequity hiếm khi là một vấn đề nghiêm trọng. Tuy nhiên, việc sử dụng inequity thay cho inequality theo nghĩa định lượng có thể có vấn đề, bởi vì inequity thường không được sử dụng theo cách này.

Ví dụ

Ngoại trừ trường hợp đề cập đến sự thiếu bình đẳng về cơ hội hoặc đối xử, inequality thường mô tả sự chênh lệch có thể đo lường được. Ví dụ:

  • The United States has higher levels of income inequality than Europe, as well as Canada, Australia, and South Korea. (Hoa Kỳ có mức độ bất bình đẳng thu nhập cao hơn châu Âu, cũng như Canada, Úc và Hàn Quốc.)
  • Inequality between countries in terms of access to food, water, housing, and employment will only increase. (Bất bình đẳng giữa các quốc gia về tiếp cận thức ăn, nước uống, nhà ở và việc làm sẽ chỉ gia tăng.)
  • If we win the election, we will set up a fair wage assessment to investigate wage inequality in the public sector. (Nếu chúng tôi thắng cuộc bầu cử, chúng tôi sẽ thiết lập một cuộc đánh giá lương công bằng để điều tra sự bất bình đẳng về lương trong khu vực công.)

Còn sự bất bình đẳng mô tả sự chênh lệch không thể đo lường được. Ví dụ:

  • Aboriginal children in Canada are in crisis, facing inequities and a lack of opportunities open to other Canadian children. (Trẻ em thổ dân ở Canada đang gặp khủng hoảng, đối mặt với sự bất bình đẳng và thiếu cơ hội mở ra cho những trẻ em Canada khác.)
  • Clinton listened as a speaker after he used the occasion of her death to give presentations on citizenship and racial inequity. (Clinton đã lắng nghe với tư cách là diễn giả sau khi diễn giả sử dụng nhân dịp bà qua đời để thuyết trình về quyền công dân và bất bình đẳng chủng tộc.)
  • If allowed, it only reinforces our overly popular perception of the inequity of our judicial system. (Nếu được cho phép, nó chỉ củng cố quan niệm quá phổ biến về sự bất công bằng của hệ thống tư pháp của chúng ta.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago