Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của invaluable với valuable

Invaluable valuable là những từ gần tương đương nhau về nghĩa, mặc dù tiền tố phủ định -in trong invaluable có thể gây nhầm lẫn. Valuable nghĩa là of considerable value, còn invaluable nghĩa là incapable of being valued. Từ trái nghĩa của valuable bao gồm inexpensivecheap, worthless,…

Sự khác biệt giữa invaluable valuable có thể rất nhỏ, nhưng hãy nghĩ theo cách này: valuable thường áp dụng cho những thứ có giá trị bằng tiền, trong khi invaluable thường áp dụng cho những thứ không thể định giá bằng tiền. Ví dụ: a hoard of gold is valuable, while a good friend is invaluable.

Cả hai từ đều có tuổi đời khoảng năm thế kỷ, bắt nguồn từ từ value vào khoảng đầu thế kỷ XVI (value đến với tiếng Anh không lâu trước đó từ tiếng Anglo-Norman và Trung Pháp). Từ điển tiếng Anh Oxford ghi lại các ví dụ về invaluable được sử dụng với nghĩa có ít giá trị từ thế kỷ 17 và 19, nhưng nghĩa này chưa bao giờ được sử dụng rộng rãi.

Ví dụ

  • Google is accustomed to wearing the crown as the most valuable brand in the world. (Google đã quen với việc đội vương miện là thương hiệu giá trị nhất thế giới.)
  • His answers and his profile of “pioneers” who have made such conversions make for invaluable and inspirational reading. (Câu trả lời của anh ấy và hồ sơ của anh ấy về “những người tiên phong”, những người đã thực hiện những chuyển đổi như vậy, tạo nên một bài đọc vô giá và đầy cảm hứng.)
  • A case may also be made that the state-controlled Chinese oil company PetroChina is more valuable than either. (Một trường hợp cũng có thể được đưa ra là công ty dầu mỏ Trung Quốc do nhà nước kiểm soát PetroChina có giá trị cao hơn một trong hai công ty.)
  • Having been designing gardens for almost 40 years, I have amassed an invaluable list of artisans and suppliers. (Đã làm thiết kế khu vườn trong gần 40 năm, tôi đã tích lũy được một danh sách vô giá các nghệ nhân và nhà cung cấp.)
  • The finest things are made from precious materials and are among the most valuable gifts given by princes and monarchs. (Những thứ tốt nhất được làm từ vật liệu quý và là một trong những món quà giá trị nhất được ban tặng bởi các hoàng tử và quốc vương.)
  • Having music in prime-time TV shows also means invaluable exposure to domestic artists, both here and abroad. (Có tính năng âm nhạc trong chương trình truyền hình vào khung giờ vàng cũng có nghĩa là khả năng tiếp xúc vô giá đối với các nghệ sĩ trong nước, cả ở đây và nước ngoài.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago