Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của junction với juncture

Junction là (1) nơi mà hai sự vật tham gia hoặc gặp nhau, hoặc (2) hành động tham gia hoặc gặp gỡ. Juncture theo truyền thống cũng có những nghĩa này, nhưng hiện nó thường đề cập đến một thời điểm, đặc biệt là một thời điểm quan trọng bởi sự hợp nhất của hoàn cảnh.

Bởi vì critical được bao hàm trong một ý nghĩa của juncture, cụm từ critical juncture có thể được coi là thừa. Trên thực tế, trong các bài viết được xuất bản trên web từ năm nay, juncture được ghép nối với critical thường xuyên hơn trường hợp ngược lại cho thấy rằng đối với nhiều người nói tiếng Anh, juncture chỉ đơn giản có nghĩa là đúng lúc.

Ví dụ

Trong những câu này, juncture chỉ đơn giản là một dạng biến thể của junction:

  • She was surprised to learn that “such a quiet town” with about 2,500 inhabitants at the juncture of routes 22 and 66 holds such a prominent place in local history. (Cô ấy đã rất ngạc nhiên khi biết rằng “một thị trấn yên tĩnh như vậy” với khoảng 2.500 cư dân ở điểm giao nhau của các tuyến đường 22 và 66 lại giữ một vị trí nổi bật như vậy trong lịch sử địa phương.)
  • It hurt my right eye if burnt powder spurted out from the juncture between the bolt and the cavity, which seldom happens if any. (Nó khiến mắt phải của tôi bị tổn thương nếu bột cháy phun ra từ chỗ nối giữa bu lông và khoang, điều này hiếm khi xảy ra, nếu có.)

Những tác giả này sử dụng juncture để đề cập đến một thời điểm quan trọng:

  • Even though she is “fully aware” of the difficult juncture they are facing, they have some options in addition to the persistent fiscal adjustment. (Mặc dù cô ấy “nhận thức đầy đủ” về giai đoạn khó khăn mà họ đang gặp phải, họ có một số lựa chọn ngoài việc kiên trì điều chỉnh tài khóa.)
  • If confirmed, Dunford will preside over the war in Afghanistan at a juncture challenging time. (Nếu được xác nhận, Dunford sẽ chủ trì cuộc chiến ở Afghanistan vào một thời điểm đầy thử thách.)
  • It is at this juncture that we must be extremely cautious about any proposals for decryption. (Chính ở thời điểm này mà chúng ta phải hết sức thận trọng với bất kỳ đề xuất nào về việc phi mã hóa.)

Và trong những ví dụ dưới đây, juncture đề cập đến một thời điểm không đặc biệt quan trọng:

  • What brought him there at this juncture in his life, February 31st, after the Band packed up? (Điều gì đã khiến anh ấy đến đó vào thời điểm này trong cuộc đời mình, 31/2 thập kỷ sau khi Ban nhạc hình ảnh?)
  • What I recommend to anyone looking for a new podcast at the juncture is to go through the comments of the previous post and see which one catches their attention. (Điều tôi muốn giới thiệu cho bất kỳ ai đang tìm kiếm một podcast mới tại thời điểm này là xem qua các nhận xét của bài đăng trước và xem cái nào thu hút sự chú ý của họ.)
  • Rivers, a six-foot-three temple guard headed for Duke, did his best, taking seven three straight shots at a juncture and making some amazing passes. (Rivers, một người gác đền cao 6 feet 3 hướng tới Duke, đã có màn trình diễn hay nhất, tiêu hao 7 quả 3 điểm thẳng tại một điểm giao bóng và thực hiện một số đường chuyền tuyệt vời.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago