Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của maleficent với malevolent

Malevolent maleficent đều là những tính từ mô tả những người hoặc thế lực độc ác, nhưng chúng có một chút khác biệt. Malevolence liên quan đến việc có ác ý hoặc muốn làm hại người khác mà không nhất thiết phải hành động theo những cảm xúc này, trong khi maleficence bao gồm hành động có ý định gây tổn hại.

Benevolent trái ngược với malevolent, có nghĩa là bearing good will. Ngược lại với maleficentbeneficent (có nghĩa là doing good or tending to do good). Vì vậy, malevolent benevolent chủ yếu liên quan đến thái độ thay vì hành động, trong khi maleficent beneficent liên quan đến hành động.

Ví dụ

Malevolent

  • The American middle-low man voice makes for a memorable villain, darkly malevolent in voice and manners, with flawless German expression and presentation. (Giọng nam trung trầm của Mỹ tạo nên một nhân vật phản diện đáng nhớ, có giọng nói và cách cư xử độc ác đen tối, với cách diễn đạt và trình chiếu hoàn hảo của Đức.)
  • Imagine a malevolent version of Ricky Gervais playing King George VI, instead of Colin Firth. (Hãy tưởng tượng một phiên bản ác độc của Ricky Gervais đóng vai Vua George VI, thay vì Colin Firth.)
  • It should be noted that he is also a super-intelligent vegetable from outer space, a kind of sentient, malevolent carrot with no mercy or emotion. (Cần lưu ý rằng anh ta cũng là một loại rau siêu thông minh từ không gian vũ trụ, một loại cà rốt có tri giác, ác độc, không có lòng thương xót hay cảm xúc.)

Maleficent

  • For the media covering Iraq, it is a matter of having to cover the efforts of maleficent elves and bury news of progress and success, or not at all. about them. (Đối với các phương tiện truyền thông đưa tin về Iraq, đó là vấn đề phải đưa tin về những nỗ lực của những kẻ khủng bố tiên hắc ám và chôn vùi những tin tức về tiến bộ và thành công, hoặc hoàn toàn không đưa tin về chúng.)
  • But to achieve it, we must destroy the fake ego, the old man, announced by a maleficent, “flesh” hostile agency of “spirit.” (Nhưng để đạt được nó, chúng ta phải tiêu diệt cái tôi giả tạo, con người cũ, được thông báo bởi một cơ quan tiên tính tích cực, “xác thịt” thù địch với “tinh thần”.)
  • The young wife Douglas married and the two children she gave birth to for him, also came in for part of her alleged maleficent enchantments. (Người vợ trẻ mà Douglas đã kết hôn và hai đứa con mà cô ấy đã sinh cho anh ta, cũng tham gia vào một phần của bùa ngải được cho là của bà ta.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago