ls Restive có nghĩa là gì? Định nghĩa và ví dụ - Grammarly
Sử Dụng Từ

Restive có nghĩa là gì? Định nghĩa và ví dụ

Restive là một tính từ được sử dụng để mô tả điều gì đó bồn chồn. Về mặt chính trị, nó được sử dụng để mô tả các khu vực bất ổn hoặc không có hòa bình. Restive được dùng để chỉ ngựa khi chúng từ chối tiến về phía trước mà cứ đứng yên hoặc lui về phía sau.

Các dẫn xuất của restive bao gồm trạng từ restively và danh từ restiveness.

Định nghĩa của restive thực ra đã bị đảo ngược. Từ ban đầu xuất phát từ từ restif trong tiếng Pháp cổ có nghĩa là đứng yên. Sự liên kết với ngựa thường được cho là lý do cho sự đảo ngược.

Ví dụ

  • Twelve people were sentenced to death for organizing attacks that left dozens dead in restive western China’s Xinjiang province earlier this year. (12 người đã bị kết án tử hình vì tổ chức các vụ tấn công khiến hàng chục người chết ở tỉnh Tân Cương miền Tây Trung Quốc hồi đầu năm.)
  • All of this comes as no surprise that Beijing’s approach to other nominally autonomous regions has grown restive. (Tất cả điều này không có gì đáng ngạc nhiên khi cách tiếp cận của Bắc Kinh đối với các khu tự trị trên danh nghĩa khác đã trở nên phản kháng.)
  • According to the sources, the Chinese government has launched a campaign to tighten the restrictions on monastic life in a restive district in Tibet, ordered the demolition of newly built religious buildings, and ordered the Younger monks were expelled from the monasteries and sent back to their family homes. (Theo các nguồn tin, chính quyền Trung Quốc đã tiến hành một chiến dịch thắt chặt các hạn chế đối với đời sống tu sĩ tại một quận khó chịu ở Tây Tạng, ra lệnh phá hủy các công trình tôn giáo mới xây và yêu cầu các nhà sư trẻ tuổi hơn bị trục xuất khỏi các tu viện và gửi trở về nhà gia đình của họ.)
  • The second reason to appreciate on Infosys is that the dollar is restively strong and Infosys is likely to appreciate when the rupee depreciates. (Lý do thứ hai để tăng giá trên Infosys là đồng đô la tương đối mạnh và Infosys có khả năng tăng giá khi đồng rupee giảm giá.)
  • To this end, the task of preventing youth restiveness and building a productive citizen is not only the responsibility of the government but also the responsibility of the private sector, including religious agencies. (Để đạt được mục tiêu này, nhiệm vụ ngăn chặn sự phản kháng của thanh niên và xây dựng một công dân có năng suất không chỉ là trách nhiệm của chính phủ, mà còn là trách nhiệm của khu vực tư nhân, bao gồm cả các cơ quan tôn giáo.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago