Rhyme và rime là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được viết và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của rhyme và rime, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Khi là danh từ, rhyme có nghĩa là vần, ví dụ: sing, wing và ting. Rhyme còn được sử dụng để nói về những câu thơ có vần. Khi là động từ, rhyme có nghĩa là làm thơ; tạo thành vần (về các từ, các dòng thơ); đặt thành thơ (một bài văn xuôi). Các dạng động từ khác của từ này là rhymes, rhymed và rhyming. Rhyme có nguồn gốc từ từ ryme trong tiếng Anh trung cổ.
Danh từ rime ám chỉ sương muối. Từ này còn đôi khi được sử dụng như một động từ với nghĩa là phủ đầy sương muối. Các dạng động từ khác của rime là rimes, rimed, và riming. Từ này có nguồn gốc từ từ hrim trong tiếng Anh cổ. Rime chỉ thường thấy trong các tác phẩm văn học và không thường xuyên xuất hiện trong các cuộc trò chuyện bình thường.
Ví dụ
- The book, which begins with lullabies and runs to rhymes for six-year-olds, is illustrated throughout by Scottish artist Bob Dewar and has been published by Luath Press. (Cuốn sách, bắt đầu bằng những bài hát ru và chạy theo vần điệu dành cho trẻ sáu tuổi, được minh họa toàn bộ bởi nghệ sĩ người Scotland Bob Dewar và đã được xuất bản bởi Luath Press.)
- And it works powerfully through the creation of clips featuring Indian female athletes practicing to the background music of preschoolers singing familiar nursery rhymes. (Và nó phát huy hiệu quả mạnh mẽ thông qua việc dựng các clip có các vận động viên nữ của Ấn Độ tập luyện theo nhạc nền của những đứa trẻ mẫu giáo hát bài đồng dao quen thuộc.)
- We witnessed the rime of a dark Minnesota winter (“It’s not the cold, it’s the frigid cold.”) (Chúng tôi đã chứng kiến cảnh sương muối phủ đầy khi trải qua một mùa đông đen tối ở Minnesota (“Đó không chỉ là cái lạnh, đó là sự lạnh lẽo băng giá.”))
- Barren, except for the shoots scattered across the gentle slopes of the fall, during the winter months develop a rigid, frosty cover known in Finnish as tykky or tykkylumi, or hard rime in English. (Cằn cỗi, ngoại trừ những chồi nằm rải rác trên các sườn dốc thoai thoải của mùa Thu, trong những tháng mùa đông, phát triển một lớp phủ cứng, băng giá được gọi bằng tiếng Phần Lan là tykky hoặc tykkylumi, hoặc hard rime trong tiếng Anh.)