Sử Dụng Từ

Substantial hay substantive? Định nghĩa và giải thích

Một cái gì đó substantial là (1) có quy mô hoặc tầm quan trọng đáng kể, (2) được xây dựng kiên cố, (3) dư dả, hoặc (4) việc làm tốt. Substantive có nghĩa là of or relating to substance, trong đó substance means meaning. Vì vậy, thực chất substantive đồng nghĩa với meaningful, còn substantial thường đồng nghĩa với large hoặc important.

Ví dụ

Substantive

  • Richmond blamed terminological limitations in cultivating an atmosphere governed by spins and discussion points in substantive debates and laboratories that skyrocketed over the past decades. (Richmond đổ lỗi cho các giới hạn thuật ngữ trong việc nuôi dưỡng một bầu không khí bị chi phối bởi sự quay vòng và các điểm thảo luận trong các cuộc tranh luận thực chất và phòng thí nghiệm tăng vọt trong nhiều thập kỷ qua.)
  • And that’s the interesting thing about division: The more style it is, the more substantive it becomes. (Và đó là điều thú vị về sự phân chia: Nó mang phong cách bao nhiêu thì nó lại mang tính thực chất bấy nhiêu.)
  • This is a fairly substantive treaty consisting of two treaties, one on joint exercises and defense purchases, the other on nuclear cooperation. (Đây là một hiệp ước khá thực chất bao gồm hai hiệp ước, một hiệp ước về tập trận chung và mua sắm quốc phòng, hiệp ước kia về hợp tác hạt nhân.)
  • The substantive objection to the tax increase is that it can slow the slow economic recovery. (Sự phản đối thực chất đối với việc tăng thuế là nó có thể làm chậm quá trình phục hồi kinh tế vẫn còn chậm chạp.)

Substantial

  • That does not need to be debated; it’s a smart plan with substantial community support. (Đó là điều không cần phải bàn cãi; đó là một kế hoạch thông minh với sự hỗ trợ đáng kể của cộng đồng.)
  • The married banker, paying a substantial six-figure sum, started a nefarious affair before the credit crisis erupted and plunged the country into a recession. (Người chủ ngân hàng đã kết hôn, trả một khoản tiền đáng kể sáu con số, bắt đầu cuộc tình bất chính trước khi cuộc khủng hoảng tín dụng bùng nổ và khiến đất nước rơi vào suy thoái.)
  • A period of seven years without substantial rainfall, coupled with two decades of conflict, left the African nation on the brink of a catastrophe. (Khoảng thời gian kéo dài 7 năm không có lượng mưa đáng kể, cùng với hai thập kỷ xung đột, đã khiến quốc gia châu Phi này đứng trước bờ vực của một thảm họa.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago