ls
Ngữ pháp tiếng Anh rất khó, nhưng sử dụng Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh… lại khá dễ. Ví dụ:
Để có thể viết/nói được những câu trên, bạn cần phải hiểu rõ về động từ to be ở Thì quá khứ đơn.
Cho nên, ở bài học này, mình sẽ hướng dẫn cách bạn cách dùng đúng của động từ to be ở Thì quá khứ đơn.
Sự khác biệt lớn nhất giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại đó chính là những hành động mà chúng ta đang diễn tả đang diễn ra ở quá khứ hay là hiện tại. Dưới đây là một vài ví dụ sử dụng động từ to be ở cả hai thì quá khứ và thì hiện tại:
Động từ to be ở Thì quá khứ đơn | Động từ to be ở Thì hiện tại đơn |
---|---|
You were a huge fan. | You are a huge fan. |
I was going to college. | I am going to college. |
They were happier last year. | They are happier this year. |
We were at home. | We are at home |
Như các bạn có thể thấy, động từ “be” có hai dạng khi dùng trong thì quá khứ đơn: was và were.
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I was | We were |
Ngôi thứ hai | You was | You were |
Ngôi thứ ba | He was She was It was | They were |
Tóm lại, nếu chủ ngữ là:
Ví dụ:
Để tạo câu hỏi, bạn phải chuyển động từ to be lên đứng đằng trước chủ ngữ (subject). Hay nói cách khác, là đứng đầu câu:
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | Was I …? | Were we …? |
Ngôi thứ hai | Were you …? | Were you …? |
Ngôi thứ ba | Was he …? Was she …? Was it …? | Were they …? |
Một vài ví dụ:
Khi nói, người bản ngữ thường trả lời ngắn gọn cho câu hỏi yes/no.
Phần sau của câu trả lời (from the USA) không cần thiết.
Dùng câu trả lời dạng ngắn sẽ giúp chúng ta tránh lỗi lặp từ, trong khi nghĩa của câu vẫn không thay đổi.
Câu hỏi | Câu trả lời yes | Câu trả lời no |
---|---|---|
Was I late? | Yes, you were. | No, you weren’t. |
Were you sick? | Yes, I was. | No, I wans’t. |
Was she surpirsed? | Yes, she was. | No, she wasn’t. |
Was he from the UK? | Yes, he was. | No, she wasn’t. |
Was it a small house? | Yes, it was. | No, it wasn’t. |
Were we early? | Yes, we were. | No, we weren’t. |
Were you ready? | Yes, we were. | No, we weren’t. |
Were they free? | Yes, they were. | No, they weren’t. |
Khi dùng dạng câu trả lời ngắn trên, nếu câu trả lời ở dạng khẳng định, ta không được rút gọn động từ to be chủ ngữ.
Để tạo câu phủ định, bạn chỉ thêm trạng từ not vào sau động từ to be.
Người bạn ngữ thường dùng dạng viết tắt của động từ “be” với “not” ở thì quá khứ đơn
was not = wasn’t
were not = weren’t
Như vậy là bạn đã biết cách dùng động từ to be ở Thì quá khứ đơn rồi đấy. Ở bài học tiếp theo, mình với các bạn sẽ cùng nhau học về một chủ đề ai cũng phải biết – số trong tiếng Anh.
Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì trong quá trình học, hãy thoải mái comment dưới phần bình luận. Mình sẽ trả lời nhanh nhất có thể.
Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy bỏ một chút thời gian chia sẻ bài viết này nhé!
Thì quá khứ đơn
Số trong tiếng Anh
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…