Better có nghĩa là tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn. Better còn có thể có nghĩa là khỏe hơn, dễ chịu hơn, đã đỡ (người ốm…). Better có thể được sử dụng như một tính từ, trạng từ, danh từ hoặc động từ. Các dạng khác của betterbetters, bettered, bettering. Better còn là dạng so sánh hơn của good. Từ này có nguồn gốc từ từ betera trong tiếng Anh Cổ.

A bettor một người đặt cược – nhất là khi làm điều này thường xuyên. Từ này xuất phát từ Mĩ nhưng dường như đang trở nên phổ biến trên toàn cầu. Trong tiếng Anh Anh, better cũng có nghĩa là người đặt cược.

Ví dụ

  • “I realized that I am getting better and better with more experience and life.” (“Tôi nhận ra rằng mình ngày càng trở nên tốt hơn với nhiều kinh nghiệm và sinh lực hơn”.)
  • More neoantigens mean more potential targets for the immune system, which means a better chance of tumor control. (Nhiều neoantigens hơn có nghĩa là nhiều mục tiêu tiềm năng hơn cho hệ thống miễn dịch, có nghĩa là có cơ hội kiểm soát khối u tốt hơn.)
  • With NYCFC opening the season on Sunday in Chicago, the 36-year-old quarterback, who could be key to their campaign, insists 2016 will be better. (Với việc NYCFC khai mạc mùa giải vào Chủ nhật tại Chicago, tiền vệ 36 tuổi, người nắm giữ vị trí then chốt trong chiến dịch của họ, khẳng định năm 2016 sẽ tốt hơn.)
  • Better take a good look before we enter the world of fintech (Tốt hơn hết là hãy xem xét kĩ trước khi chúng ta bước vào thế giới fintech)
  • Lukas Biewald, co-founder, and CEO of CrowdFlower, a crowdsourcing company in San Francisco, consider Zuckerberg’s efforts to improve himself a symbol of the tech industry. (Lukas Biewald, người đồng sáng lập và là Giám đốc điều hành của CrowdFlower, một công ti tìm kiếm nguồn lực từ đám đông ở San Francisco, coi những nỗ lực của Zuckerberg trong việc cải thiện bản thân là biểu tượng của ngành công nghệ.)
  • A single bettor from Valenzuela City won a jackpot of P15 million in last Saturday’s 6/42 lottery draw by the Philippine Charity Sweepstakes Office (Một người đặt cược duy nhất từ Thành phố Valenzuela đã giành được giải độc đắc 15 triệu P trong lần rút thăm xổ số 6/42 vào thứ Bảy tuần trước của Văn phòng Rút thăm trúng thưởng Từ thiện Philippine)
  • Let’s say our theoretical bettor is the Caps starting on the first game of the season. (Giả sử người đặt cược không có thật của chúng tôi là Caps bắt đầu từ trận đầu tiên của mùa giải.)
  • Bettors have placed a $5 bet on a large 15-game parlay that includes NFL playoffs, college basketball, and an NHL game. (Những người đặt cược đã cọc 5 đô la cho một trận xiên 15 ván lớn, bao gồm các trận cuối của NFL, bóng rổ đại học và một trận NHL.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago