Ngữ pháp cơ bản

Tổng hợp mọi thứ về các thì trong tiếng Anh và cách dùng

Ở bài học cuối cùng này, chúng ta sẽ xem xét các thì trong tiếng Anh và cách chúng hoạt động, với mục đích cho phép bạn đa dạng hơn trong cách diễn đạt. Động từ là một phần của vị ngữ cho phép bạn biết chủ ngữ đang làm gì. Động từ giúp này tạo ra chuyển động trong câu. Có những câu trả lời ngắn gọn hoàn toàn không chứa động từ. Nhưng trong văn bản, động từ là phần thiết yếu để tạo nên một câu với đầy đủ ý nghĩa.

Việc xác định đúng thì của động từ rất quan trọng để đạt được hiệu quả tốt trong giao tiếp. Các thì của động từ giúp xác định thời điểm hành động xảy ra, cho dù đó là quá khứ, hiện tại hay tương lai. Ba thì này là những thì chính, và mỗi thì lại được chia thành bốn phương diện: đơn, tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn.

Một động từ trong tiếng Anh chỉ có hai dạng chính: thì quá khứ và thì hiện tại. Các thì khác được tạo ra bằng cách thêm các từ được gọi là trợ động từ, chẳng hạn như is, are, has, had, have, will,… Trong bài viết này, ta sẽ thảo luận về từng thì của động từ, bao gồm cả cách sử dụng đúng cách của chúng.

Thì động từ là gì?

Trong tiếng Anh, các động từ sẽ có các dạng khác nhau tùy thuộc vào thì mà chúng được sử dụng. Điều quan trọng là bạn phải biết các thì khác nhau của động từ. Điều này sẽ cho phép bạn nói về nhiều tình huống khác nhau, đặc biệt khi bạn muốn nói về điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.

Các thì của động từ được sử dụng để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Các phần dưới đây sẽ chỉ ra cách và khi nào thì sử dụng các thì trong tiếng Anh.

Các thì trong tiếng Anh

Các thì đơn giản

Loại thì này có lẽ là loại dễ học nhất. Thì đơn giản, như tên gọi của nó, là các thì cơ bản nhất trong số tất cả các thì của động từ. Các thì đơn thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian cho biết khi nào hành động xảy ra, đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra.

Thì quá khứ đơn

Thì được sử dụng khi nói về một hành động đã xảy ra. Thì này không dùng đến trợ động từ. Có một danh sách các quy tắc trong việc chuyển các động từ từ nguyên mẫu sang dạng quá khứ. Hầu hết các động từ ở thì quá khứ đều thêm đuôi “-d” hoặc “-ed” sau dạng nguyên mẫu của nó.

Ví dụ:

  • I ran towards work yesterday.
  • I played the guitar last fall.
  • She loved him.

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để nói về các hành động lặp đi lặp lại, thói quen và các sự thật. Nó cũng được sử dụng để kể về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại và trong việc giới thiệu các trích dẫn. Giống như thì quá khứ đơn, nó cũng không cần động từ trợ động từ. Nó có thể kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh rằng tình huống đang xảy ra ở hiện tại hoặc nó lặp đi lặp lại.

Ví dụ:

  • I run towards work every day.
  • I play the guitar.
  • She loves him now.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn cho biết một hành động mà có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Nó thường sử dụng các từ will would để nhấn mạnh rằng nó xảy ra trong tương lai chứ không phải ở hiện tại hay là quá khứ.

Ví dụ:

  • I will run towards work tomorrow.
  • I shall play the guitar for the upcoming show.
  • She will love him someday.

Các thì tiếp diễn

Các thì này mô tả các hành động đang diễn ra. Thì này khá dễ dàng xác định vì nó sử dụng dạng hiện tại phân từ của động từ, là những động từ kết thúc bằng đuôi “-ing” và được sử dụng như một động từ chính của câu.

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì này cho biết một hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng để diễn đạt các sự kiện đang diễn ra nhưng bị gián đoạn bởi sự kiện khác hoặc những sự kiện xảy ra cùng lúc. Nó thường sử dụng các trợ động từ ở dạng quá khứ (chẳng hạn như was và were) trước dạng phân từ hiện tại của động từ chính.

Ví dụ:

  • We were watching a movie when the power went out.
  • He was talking while sleeping.

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói về các sự kiện đang xảy ra ở hiện tại. Các trợ động từ được sử dụng để tạo thì này bao gồm is, am, are.

Ví dụ:

  • We are watching a movie right now.
  • He is still sleeping.

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn cho biết các sự kiện sẽ xảy ra vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Thì này sử dụng cụm động từ will be shall be ở trước động từ chính.

Ví dụ:

  • I shall be watching a movie later.
  • He will be sleeping late tonight.

Các thì hoàn thành

Các thì này là các thì khó hiểu nhất trong số tất cả các thì của động từ. Hãy nhớ rằng các thì hoàn thành luôn thể hiện các hành động đã được hoàn thành. Để dễ dàng xác định câu có dùng thì này hay không, hãy nhìn vào cách nó được cấu tạo. Các thì hoàn thành thường sử dụng các trợ động từ, chẳng hạn như has, have, had, được theo sau bởi một động từ ở dạng quá khứ phân từ.

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành mô tả một sự kiện đã được hoàn thành trước một sự kiện khác trong quá khứ. Để tạo câu với thì này, bạn cần sử dụng trợ động từ had và theo sau bởi động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • We had traveled to many countries before we got married.
  • The man had saved the dog by the time the rescuers came.

Thì hiện tại hoàn thành

Có ba điểm cần nhớ khi xử lý thì hiện tại hoàn thành:

  • Thứ nhất, hành động đã được hoàn thành, giống như các thì hoàn thành khác;
  • Thứ hai, nó có thể đề cập đến một hoạt động đã được thực hiện trong thời gian không xác định trong quá khứ;
  • Và cuối cùng, nó cũng có thể đề cập đến một sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành được tạo bằng cách sử dụng trợ động từ has/have + động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • I have seen this place before.
  • He has played the piano since he was nine.

Thì tương lai hoàn thành

Thì này không được sử dụng phổ biến lắm. Nó được sử dụng để nói về một sự kiện sẽ hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Nó giống như dự đoán rằng điều gì đó sẽ hoàn thành trước khi điều khác xảy ra. Vì vậy, bạn phải kèm theo nó một thời hạn. Nếu không có thời hạn, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn. Thì tương lai hoàn thành có công thức là : will have + động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • The performance will have ended by the time you finish your food.
  • I will have completed this project five days from now.

Các thì hoàn thành tiếp diễn

Nói chung, các thì hoàn thành tiếp diễn nói lên thời gian mà một hành động diễn ra. Do đó, nó thường sử dụng hai trạng từ for since.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì này diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Nó có công thức là : had been + động từ chính ở dạng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

  • The guy had been feeling sick for two years before he got treated.
  • The retired officer had been serving the community for twenty years.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, sự kiện bắt đầu ở quá khứ nhưng vẫn đang tiếp tục ở thời điểm hiện tại. Nó có cùng công thức với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chỉ khác là bạn sử dụng has hoặc have thay vì had.

Ví dụ:

  • The guy has been feeling sick lately.
  • Recently, the officer has been serving the community well.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, các hành động tiếp tục diễn ra và được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai. Hoạt động có thể đã bắt đầu trong quá khứ, hiện tại hoặc trong tương lai. Nhưng nó cũng dự kiến sẽ tiếp tục trong tương lai. Nó có dạng: will have been + động từ chính ở dạng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

  • The guy will have been feeling sick for three years by the time he undergoes the operation.
  • In December, the officer will have been serving the community for twenty years.

So sánh các thì trong tiếng Anh

Khi nào thì dùng thì hiện tại đơn? Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn?

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một chân lí
It rarely rains in the desert.
Diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại
He is reading magazines upstairs.
Nói về các thói quen ở hiện tại
The birds return to the island every morning.
Nói về các thói quen gây khó chịu ở hiện tại (luôn dùng với từ always)
You are always forgetting to pay the bills.
Nói về các sự kiện đã được lên lịch trước
The plane to Ho Chi Minh City takes off at 7:00 a.m.
Nói về các dự định trong tương lai (chỉ dùng trong các trường hợp không cần sự lịch sự)
He is getting married on 2nd December.
Diễn tả trạng thái vĩnh viễn
I like the new James Bond movies.
Diễn tả các trạng thái tạm thời
I am working at the hospital until the end of this month.

Khi nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành? Khi nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng với các hành động đã hoàn thành
The children have played for three hours.
Dùng với các hành động chưa hoàn thành
The children have been playing since this afternoon.
Biểu thị các hành động vĩnh viễn
I have taught English for 10 years.
Biểu thị các hành động tạm thời
I have been teaching this class for one hour.
Nhấn mạnh kết quả của hành động
He has repaired my car.
Nhấn mạnh quãng thời gian hành động xảy ra
He has been repairing my car for three hours.
Quãng thời gian cần để hoàn thành hành động
We have taken three years to write this book.
Quãng thời gian từ khi hành động bắt đầu đến hiện tại (hành động vẫn chưa kết thúc)
We have been studying English for six months.

Khi nào thì dùng thì quá khứ đơn? Khi nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành?

Thì quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành
Khi có nói về thời gian hành động kết thúc
We lived in the US from 1995 to 2000.
Khi không nói về thời gian hành động kết thúc
I have worked as a hotel manager for since 2017.
Khi có thời gian cụ thể
I saw the Eiffel Tower in 2010.
Khi không có thời gian cụ thể
I have seen the Eiffel Tower.
Nói về các một chuỗi các hành động đã diễn ra trong quá khứ
First, he read the book, and then he watched the movie.
Nói về trải nghiệm với hành động hoặc kết quả của hành động
He have already watched this movie three times.

Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành? Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?

Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động trong quá khứ, và nó đã hoàn thành trước khi một hành động khác trong quá khứ xảy ra
I met them after they had discovered each other.
Diễn tả một hành động trong quá khứ và tiếp tục xảy ra sau một hành động xảy ra hay một mốc thời gian trong quá khứ
Lucy had been working here for three weeks when she had the accident.
Nhấn mạnh kết quả của một hành động trong quá khứ
I have been in Singapore twice by the time I got a job is Los Angeles.
Nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của một hành động trong quá khứ
Tyler needed a holiday because he has been working hard for nine months.
Thể hiện sự liên kết của hai hành động diễn ra trong quá khứ
I could not take my flight because I had forgotten my boarding pass.
Thể hiện nguyên nhân xảy ra một hành động trong quá khứ
I had been traveling all night, so I was tired.

Khi nào thì dùng will, khi nào thì dùng be going to

Trong tiếng Anh, cả “will” “be going to” đều được sử dụng để diễn đạt về tương lai nhưng chúng không có nghĩa giống nhau.

WillBe going to
Nói về các hành động trong tương lai được quyết định tại thời điểm nói/viết
I will have a salad now.
Nói về các kế hoạch trong tương lai đã được quyết định trước thời điểm nói
I am going to visit my grandparents next Sunday.
Nói lên dự đoán dựa trên ý kiến hoặc kinh nghiệm cá nhân
I think United will win the game.
Nói lên dự đoán dựa trên điều kiện hiện có
Look at those black clouds. It is going to rain.
Diễn tả một chân lí diễn ra trong tương lai
The sun will rise tomorrow.
Diễn tả điều gì đó sắp xảy ra
Get back! The bomb is going to explode.

Tạm kết

Như vậy là bạn đã cùng mình ôn xong các thì trong tiếng Anh rồi đấy – cũng là bài cuối cùng trong series khóa học tiếng Anh cơ bản cho người mới. Ngoài học, bạn còn phải thực hành nhiều thì mới có thể sử dụng những kiến thức đã học nhuần nhuyễn được nhé!

Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì khi học, hãy thoải mái hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng trả lời bạn sớm nhất có thể!

Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành chút thời gian để chia sẻ nhé! Sharing is caring!

Học bài trước

Các loại từ trong tiếng Anh

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago