Hướng Dẫn

Cách dùng đúng giới từ in, on và at trong tiếng Anh

Ở bài này, chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ sự khác biệt giữa các giới từ “in”, “on” và “at” trong tiếng Anh.

Khi người bản ngữ nói về không gian và thời gian, có 3 giới từ thường được họ sử dụng là in, in at. Đây là những giới từ thông dụng, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa hai danh từ trong câu.

Đây là 3 khá dễ nhầm lẫn cách sử dụng lẫn nhau đối với những người học tiếng Anh. Sau đây, mình sẽ chỉ ra các quy tắc giúp bạn sử dụng in, on, at trong câu một cách chính xác.

Khi diễn tả không gian và thời gian, ba giới từ in, on at được dùng tương ứng với đi từ khái quát đến cụ thể.

Tức là sao? Chúng ta cùng phân tích nhé.

Giới từ in, on, at khi nói về thời gian

Chúng tat hãy bắt đầu với thời gian trước. Người nói tiếng Anh dùng in khi muốn nói đến một khoảng thời gian không cụ thể, thường kéo dài, chẳng hạn như khi nói về tháng, mùa, năm, thập kỉ, thế kí,… và một khoảng thời gian trong ngày. Ví dụ:

  • in October
  • in 2020
  • in the 21st century
  • in the morning
  • in the winter

Nhưng khi nói về một buổi sáng, buổi trưa,… cụ thể nào đó, hay là khi nói kèm với một ngày cụ thể. Ta dùng giới từ on.

I work best in the morning. I often get tired in the afternoon.The ship left the harbor on the morning of October 22nd.
In the evening, we used to sit outside and watch the sun going down.It happened on an awful winter evening.

Khi nói đến khoảng thời gian ngắn hơn, cụ thể hơn, ta dùng on để nói về những ngày trong tuần, ngày trong tháng, và cả những ngày đặc biệt nữa. Ví du:

  • I go to work on Mondays.
  • Let’s go to the movie theater on the Mid-Autumn Festival day.

Khi nói đến một mốc thời gian cụ thể, và cho những ngày nghỉ mà không có từ day, hãy dùng giới từ at. Ví dụ:

  • Meet you at midnight.
  • The flowers will bloom at Easter time.
  • I’ll see you at seven o’clock.
  • What are you doing at the weekend?

Khi nào dùng in the night, khi nào dùng at night?

In the night thường ám chỉ đến một đêm cụ thể nào đó, còn at night thì ám chỉ đến một đêm chung chung.

  • I was awake in the night, thinking about all the things that have happened.
  • ‘It’s not safe to go out at night,’ the police officer said.

Khi nào dùng at the end, khi nào dùng in the end?

Bạn dùng at the end (of) khi nói về một điểm cụ thể trong thời gian, khi bạn đã hoàn thành cái gì đó. Bạn dùng in the end khi nói về những chuyện diễn ra sau một khoảng thời gian dài, hay sau một chuỗi các sự kiện:

  • At the end of the movie, everyone was crying.
  • I looked everywhere for the book but couldn’t find it, so in the end, I bought a new copy.

Khi nào dùng at the beginning, khi nào thì dùng in the beginning?

Bạn dùng at the beginning (of) khi nói về một điểm cụ thể trong thời gian, thời điểm bắt đầu một việc gì đó. Người bản ngữ thường dùng in the beginning khi muốn đối chiếu hai tình hướng diễn ra trong thời gian:

  • At the beginning of every lesson, the teacher told the kids a story.
  • In the beginning, nobody understood what was happening, but after I explained everything very carefully, things were much clearer.

Những cách dùng khác của giới từ in khi nói về thời gian

Người bản ngữ dùng in để nói lên khoảng thời gian mà ai đó cần đề hoàn thành một công việc cụ thể.

  • She was such a great musician. She could learn a song in about 5 minutes.

Ngoài ra, họ còn dùng dấu nháy đơn (in three months’ time, in a year’s time) để nói đến thời gian mà một việc gì đó sẽ diễn ra. Cấu trúc này không dược dùng để nói lên khoảng thời gian mà một người nào đó cần để hoàn thành một công việc cụ thể.

  • I won’t way goodbye because we’ll be seeing each other again in a week’s time.
  • She ran the marathon in seven hours and 10 minutes. She ran the marathon in seven hours and 20 minutes’ time.

Các lỗi phổ biến khi sử dụng giới từ in, on at khi nói về thời gian

  • Bạn phải dùng giới từ on, không phải là at khi nói về một ngày cụ thể
    • The two couples were married in two different cities on the same day, 10 years ago.
    • Không phải là: … at the same day, 10 years ago.
  • Đừng dùng giới từ at để nói về ngày trong tháng
    • The General was killed on August 26.
    • Không phải là: … at August 26.
  • Dùng giới từ at với weekend(s), không phải là với in
    • What do you usually do at the weekend?
    • Không phải là: What do you usually do in the weekend?
  • Dùng giới từ in khi nói về tháng, không phải là on
    • They’re going to the USA in November for a conference.
    • Không phải là: They’re going to the USA on September …

Những trường hợp diễn tả thời gian không dùng giới từ in, on at

Người bản ngữ thường không sử dụng giới từ in, on at khi đằng trước những từ về thời gian các các từ each, every, next, last, some, this, that, one, any, all,…

  • She plays badminton every Sunday.
  • Are you free next Thursday at three o’clock?
  • Last summer I rented a villa in Vung Tau.

Giới từ in, on, at khi nói về không gian

Khi cần nói về không gian, ta dùng giới từ in khi nói về các địa điểm rộng lớn, chung chung nhất. Không gian đó là một không gian kín, hay được bao quanh bao những ranh giới. Ví dụ, bạn thể nói:

  • The cat is in the garden.
  • I have apples in my bag.
  • Let’s go for a walk in the forest.

Ta cũng dùng in khi nói về nơi làm việc của chúng ta

  • I work in an open-plan office.

Nhưng chúng ta dùng on khi nói đến farm.

  • I don’t want to work on a farm.

Giới từ in cũng được dùng để nói về quốc gia, thành phố, tỉnh, quận, huyện,…

  • I was born in Ho Chi Minh City.
  • Trung lives in Hanoi.
  • Lucy lives in the USA.

Khi nói về những nơi cụ thể hơn, ví dụ như tên đường, ta dùng giới từ on. Ví du:

  • He lives on Le Loi Avenue.

Và cuối cùng, khi nói về nơi cụ thể nhất. Ví dụ như số nhà của bạn hay các giao lộ, hãy dùng giới từ at. Ví dụ:

  • Come to my house at 191 Nguyen Thi Thap St.

Trong tiếng Anh, luôn luôn có những “trường hợp ngoại lệ”. Ví dụ, khi nói về phương tiện vận chuyển, mọi chuyện trở nên rối rắm. Bạn phải dùng on khi nói về các phương tiện công cộng như xe buýt, tàu, và… cả các phương tiện nhỏ hơn như xe đạp.

  • He rode there on his bicycle.

Nhưng, bạn lại phải nói

  • He rode there in his car.

Các trường hợp khác khi dùng giới từ in, on at

In:

  • Được sử dụng khi đang làm gì đó
    • The tagline should be catchy in marketing a product.
    • In preparing for the final report, I revised the tone five times.
    • A catchphrase needs to be impressive in marketing a product or a service.
  • Để nói lên ý kiến, niềm tin, cảm xúc và sở thích
    • I believe in hardworking.
    • I don’t believe in the next life.
    • They are not interested in gambling.
  • Để nói về màu sắc, hình dạng và kích thướng – These dresses come in three sizes.
  • Được dùng với từ class – She found it difficult to concentrate in class.
  • Khi nhắc đến nước – I am going swimming in the pool.

On:

  • Khi nói đến một bề mặt của một cái gì đó – We keep the dishes on the dining table.
  • Khi nói đến vật được gắn, hay kết hợp với vật khác – He is wearing a ring on his finger.
  • Khi nói đến thiết bị hay máy móc, ví dụ như là điện thoại, máy tính, ti vi,…
    • I am on the phone.
    • My favorite TV show is on TV now.
  • Để đề cập đến một bộ phận trong cơ thể
    • I wear my wedding ring on my finger.
    • She kissed me on my cheek.
    • The stick hit me on my shoulder.
  • Nói đến trạng thái của một vật nào đó
    • The products available in that store are on sale.
    • The forest is on fire.
  • Khi diễn tả một địa điểm ở cạnh sông, hay gần biển, gần hồ – Dublin is on the east coast of Ireland.
  • Nói đến một tầng cụ thể của một kiến trúc – I live on the 21st floor.

At:

  • Dùng khi nói về địa chỉ email – Please mail me at example@mail.com.vn
  • Dùng khi nói về hoạt động của con người
    • Trung laughed at my acting in the play.
    • She is very good at drawing a portrait.
  • Khi nói về công ti – How many people are working at Apple Inc.?
  • Được dùng với các từ school/colledge/university – I always do well at school.
  • Khi nói về vị trí của một vật ở dưới một vị trí cố định nào đó – Your bag is at the bottom of the stairs.

Và cuối cùng là

Một vài ví dụ trong thực tiễn

Cách hỏi và trả lời về nơi bạn đang sinh sống

Khi có người hỏi

  • Where do you live?

Bạn có thể trả lời bằng cách dùng một trang các dạng câu sau:

  • I live in ___
  • I live on ___
  • I live at ___

Dùng “in” khi bạn nói về một thành phố, một tỉnh, hay một quốc gia

  • I live in Vinh. (một thành phố)
  • I live in Nghe An. (một tỉnh)
  • I live in Vietnam. (một quốc gia)

Dùng “on” khi bạn nói về một con đường

  • I live on Nguyen Hue Street.

Dùng “at” khi bạn muốn nói về một địa chỉ chính xác, tức là nói rõ số nhà của bạn

  • I live at 22 Nguyen Hue St.

Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp của bạn

Khi có người hỏi bạn

  • Where do you work?

Thì bạn dùng giới từ “at” và theo sau là tên công ti hoặc nơi mà bạn đang làm

  • I work at Vingroup.

Một câu hỏi tương tự là

  • What do you do?

Bạn có thể trả lời:

  • I work at ___(tên công ty / địa điểm cụ thể)___
  • I work in __(lĩnh vực bạn đang làm)___

Ví dụ, nếu bạn là giáo viên, bạn có thể nói

  • I work at a school.
  • I work in education.

Nếu bạn là một bác sĩ hay y tá, bạn có thể nói:

  • I work at a hospital/clinic.
  • I work in health care.

Tạm kết

Vậy là bạn đã cùng mình đi qua những cách sử dụng phổ biển của ba giới từ thông dụng và quan trọng – in, on at.

Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học một giới từ khác cũng không kém phần quan trọng, đó là giới từ to.

Nếu có bất cứ thắc mắc gì sau khi đọc bài viết, hãy thoải mái bình luận dưới bài viết nhé. Và nếu thấy bài hay, hãy dành chút thời gian để chia sẻ bài viết nhé!

Học bài trước

Giới từ trong tiếng Anh

Học bài kế tiếp

Cách sử dụng giới từ to

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago