Từ đồng âm

Carrot vs. Carat vs. Karat vs. Caret

Karat là một đơn vị đo độ tinh khiết áp dụng cho vàng. Còn carat là một đơn vị đo trọng lượng (1 carat = 200mg) áp dụng cho đá quý. Carrot ám chỉ cà rốt. Caret dấu sót (^) được dùng để đánh dấu chỗ phải thêm chữ còn sót.

Một số từ điển nói rằng karat carat là hai cách viết khác nhau của cùng một từ. Nhưng đó chỉ là do hai từ này thường xuyên bị nhầm lẫn từ lâu nên hầu như không có ích gì khi cố gắng phân biệt chúng. Tuy nhiên, những người cẩn thận thường phân biệt karat với carat.

Ví dụ

  • The only coins affected in this sale are the Mint’s 24-karat American Buffalo Gold and First Spouse Gold Coins. (Các đồng tiền duy nhất bị ảnh hưởng trong đợt giảm giá này là American Buffalo Gold 24 karat của Mint và First Spouse Gold Coins.)
  • Buyers are offered a wide variety of goods of various sizes and qualities, of which the largest diamond is a 21-carat diamond. (Người mua được cung cấp nhiều loại hàng hóa với nhiều kích cỡ và chất lượng khác nhau, trong đó viên kim cương lớn nhất là viên kim cương 21 carat.)
  • In the last three months of the year, Gemfields produced 5.9 million carats. (Trong ba tháng cuối năm, Gemfields đã sản xuất được 5,9 triệu carat.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago