Ngữ pháp cơ bản

10 động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh bạn phải biết

Động từ khiếm khuyết là những trợ động từ: can, will, could, shall, must, would, may, might, should. Theo sau một động từ khiếm khuyết bạn phải dùng động từ nguyên thể. Từ to cũng không được sử dụng đằng sau động từ khiếm khuyết. Một ngoại lệ là cụm từ ought to. Cụm từ này cũng được coi là một động từ khiếm khuyết.

Động từ khiếm khuyết bổ sung cho động từ chính trong câu các miêu tả về năng lực, khả năng, sự cho phép, hoặc nghĩa vụ:

  • You must turn in your assignment on time.
  • She might be the love of my life.
  • The doctor can see you now.

Khi động từ phương thức đứng trước động từ chính hay một mệnh đề trong câu, bạn phải sử dụng động từ nguyên thể không có to.

  • The doctor can to see you now.

Một trường hợp ngoại lệ đó là ought to

  • The doctor ought to see you now.

Những điểm khác biệt khác của động từ khiếm khuyết so với động từ thường

  1. Không thêm đuôi -s sau ngôi thứ ba số ít
  2. Câu nghi vấn được tạo ra bằng cách đảo vị trí của động từ khiếm khuyết với chủ ngữ. (“I can see …” thành “Can I see …?”)

Các trường hợp sử dụng động từ khiếm khuyết

Để nói về khả năng xảy ra một việc gì đó

Bạn có thể dùng động từ khiếm khuyết để biểu thị sự chắc chắn của chúng ta về điều gì đó đang xảy ra, đã xảy ra, hoặc sắp xảy ra.

Ví dụ:

  • It is snowing, so it must be very cold outside.
  • I don’t know where Lucy is. She could have missed the train.
  • This bill can not be right. $200 for two cups of tea!

Để nói về năng lực của ai đó

“Can” và “could” có thể được dùng để nói về kĩ năng hay khả năng của ai đó.

Ví dụ:

  • I can speak three languages.
  • My grandfather could play tennis very well.
  • I can not drive.

Để khuyên bảo hay nói lên nhiệm vụ của ai đó

Người bản ngữ thường dùng các động từ khiếm khuyết như must should để nói về sự cần thiết hay không cần thiết của một việc nào đó, hay để đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

  • Children must do their homework.
  • We have to wear a uniform at work.
  • You should stop smoking.

Để xin sự cho phép của ai đó

Người bản ngữ thường dùng các động từ khiếm khuyết như should, may can để yêu cầu được làm gì đó, hay cho phép ai đò làm gì đó. Họ cũng dùng động từ khiếm khuyết để nói về một việc gì đó không được phép.

Ví dụ:

  • Could we leave early today, please?
  • You may not use the car tonight.
  • Can I swim in the lake?

Diễn tả thói quen

Bạn có thể dùng từ will would để nói về thói quen hay các công việc bạn thường làm, hay đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When I lived in Ho Chi Minh City, we would often eat in the restaurant next to my apartment.
  • John will always be late!

Sử dụng động từ do như một động từ khiếm khuyết

Động từ do có thể được sử dụng như động từ thường và động từ khiếm khuyết. Trong câu dưới đây, động từ do đang làm động từ chính trong câu, còn can là động từ khiếm khuyết.

  • You can do it.

Còn trong trường hợp dưới đây, động từ do được dùng như một động từ khiếm khuyết

  • You do know how to dance!

Chỉ có một chú ý nhỏ, đó là do chỉ có thể được dùng như một trợ động từ khi và chỉ khi trong câu không có động từ khiếm khuyết nào khác.

  • Thank you, I can do sing.
  • Thank you, I do sing.
  • Thank you, I can sing.

Tạm kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về đại từ khiếm khuyết trong tiếng Anh. Khá là ngắn phải không nào?

Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.

Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!

Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Đó là Thì quá khứ tiếp diễn.

Học bài trước

So sánh hơn và so sánh nhất

Học bài kế tiếp

Thì quá khứ tiếp diễn

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago