Động từ to be là động từ quan trọng nhất, phổ biến nhất trong tiếng Anh; nhưng không may, cũng là phức tạp nhất.?.
Nhưng không sao, trong bài này, mình đã tổng hợp tất cả những kiến thức quan trọng nhất, cũng như cố gắng trình bày một cách dễ hiểu nhất có thể về cách sử dụng và cách chia động từ to be. Sau khi đọc xong, đảm bảo các bạn hoàn toàn có thể tạo ra những câu nói cboơ bản nhất trong tiếng Anh. ?
Nhưng nếu như bạn đọc xong mà vẫn có vài điều thắc mắc, thì cứ thoải mái đặt câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ trả lời các câu hỏi của bạn trong thời gian sớm nhất có thể. Còn bây giờ thì bắt đầu thôi. ?
Nhưng trước hết, thì rốt cuộc
Động từ to be nghĩa là gì?
Như mình đã giới thiệu ở đầu bài, động từ to be là… một động từ. Và nó khó dùng bởi vì nó là một động từ bất quy tắc và có nhiều biến thể nhất tro>Động từ to be nghĩa là gì? ở thì hiện tại đơn được dùng để thể hiện sự tồn tại, trạng thái, đặc điểm hiện tại của một sự vật / sự việc, cho dù đó là tạm thời hay vĩnh viễn.
Công thức, cách>Còn nếu là there/this/that/these/those thì phải chia động từ to be thế nào?tive-c75625be-99b8-4395-bdde-03bb7c1200f3">Thể khẳng định (positive)
Công thức
Chủ ngữ(subject) + be+ bổ ngữ
Đứng sau to be là bổ ngữ. Bổ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, hoặc một cụm giới từ.
I am an artist. (danh từ)
He’s good. (tính từ)
Tom’s at school. (cụm giới từ)
Thể khẳng định (positive)bab8">Vài ví dụ về thể khẳng định
He is a writer. He’s a writer.
She is a nurse. She’s a nurse.
It is a pen. It’s a pen.
We are people. We’re people.
You are students. You’re students.
They are firefighters. They’re firefighters.
This window is open. This window’s open.
Water is colorless. Water’s colorless.
Kids are cute.
Thể phủ định (negative)
Để tạo một câu phủ định, thêm “not” /nɑːt/(không) vào trước bổ ngữ
Công thức
chủ ngữ (subject) + be + not + bổ ngữ
Một vài ví dụ
Thể phủ định (negative)//grammarly.vn/wp-content/uploads/2020/08/Anesthesia-Stethocope-Hospital-Doctor-Female-4677401.jpg" alt="" data-id="430" data-full-url="https://grammarly.vn/wp-content/uploads/2020/08/Anesthesia-Stethocope-Hospital-Doctor-Female-4677401.jpg" data-link="https://grammarly.vn/?attachment_id=430" class="wp-image-430" srcset="https://grammarly.vn/wp-content/uploads/2020/08/Anesthesia-Stethocope-Hospital-Doctor-Female-4677401.jpg 960w, https://grammarly.vn/wp-content/uploads/2020/08/Anesthesia-Stethocope-Hospital-Doctor-Female-4677401-300x200.jpg 300w, https://grammarly.vn/wp-content/uploads/2020/08/Anesthesia-Stethocope-Hospital-Doctor-Female-4677401-768x512.jpg 768w" sizes="(max-width: 960px) 100vw, 960px" />I am not a nurse. I’m a doctor.
You are not a teacher. You’re a student.
He is not a designer. He’s a writer.
She is not a doctor. She’s a nurse.
It is not a pencil. It’s a pen.
We are not aliens. We’re people.
You are not teachers. You’re students.
They are not policemen. They’re firefighters.
English is not hard to learn. It’s very easy.
This hamburger is not bad. It’s good.
Beers are not easy to drink. Bears are hard to drink.
Ngoài việc rút gọn be với chủ ngữ như đã nói ở trên, bạn còn có thể rút gọn be cùng với not
is not = isn’t /ˈɪznt/
are not = aren’t /ɑːrnt/
am not = ❌ (không thể rút gọn)
Ví dụ:
He isn’t handsome. / He’s not handsome.
You aren’t stupid. / You’re not stupid.
This knife isn’t sharp. / This knife’s not sharp.
Dạng đầy đủ
Dạng rút gọn
I am not
I’m not
You are not
You’re not You aren’t
He is not
He’s not He isn’t
She is not
She’s not She isn’t
It is not
It’s not It isn’t
We are not
We’re not We aren’t
They are not
They’re not They aren’t
Dạng rút gọn của động từ to be
Ngoài ra, còn một dạng rút gọn động từ to be không chuẩn trong tiếng Anh là ain’t: am not / is not / are not = ain’t /eɪnt/.
Dạng rút gọn này được dùng rất phổ biến bởi người bản địa.
I ain’t
We ain’t
You ain’t
You ain’t
He ain’t She ain’t It ain’t
They ain’t
Một vài ví dụ:
She ain’t here. (She isn’t here)
It ain’t gonna work. (It’s not going to work)
They ain’t gettin’ up early. (They are not getting up early)
Dạng câu hỏi Yes/No
Câu hỏi dạng khẳng định
Công thức
Be + chủ ngữ (subject) + bổ ngữ?
Bạn đừng quên dấu chấm hỏi ở cuối câu nhé!
Số ít (singular)
Số nhiều (plural)
Am I …?
Are we …?
Câu hỏi dạng khẳng địnhem>Yes/Noreen-cyan-color">Are you …?
Are you …?
Is he …? Is she …? Is it …?
Are they …?
Cách hỏi và trả lời câu hỏi Yes-No:
Câu hỏi: Are you students?
Trả lời:
(+) Yes, we are.
(-) No, we aren’t. / we’re not. / we are not.
Động từ to be trong câu trả lời phủ định thường được dùng dưới dạng rút gọn. Nhưng trong câu trả lời khẳng định, bạn không được rút gọn đại từ với động từ to be.
Một vài ví dụ
Am I a writer?
Yes, you are.
No, you aren’t.
Are you sad?
Yes, I am.
No, I’m not.
Is he online?
Yes, he is.
No, he isn’t..
Is she a good student?
Yes, she is.
No, she is not.
Is it a pair of binoculars?
Yes, it is.
No, it’s not.
Are we friends?
Yes, we are. / Yes, you are.
No, we aren’t. / No, you aren’t.
Are you busy now?
Yes, we are.
No, we’re not.
Are they in love with each other?
Yes, they are.
No, they are not.
Is English very hard?
Yes, it is.
No, it’s not.
Câu hỏi dạng phủ định
Từ câu hỏi dạng khẳng định, để tạo câu hỏi dạng phủ định, bạn chỉ cần thêm not vào đằng trước bổ ngữ là xong. À đừng có mà quên dấu chấm hỏi khi viết đấy. ?
Công thức
Be + chủ ngữ (subject) + not + bổ ngữ?
Số ít (singular)
Số nhiều (plural)
Am I not …?
Are we not …?
Câu hỏi dạng phủ địnhcyan-color">Are you not …?
Are you not …?
Is he not …? Is she not …? Is it not …?
Are they not …?
Nhưng trong các trường hợp không trang trọng, người bản ngữ thường dùng dạng viết tắt. Lúc này, từ not sẽ “bay” ra đứng trước chủ ngữ và kết hợp với động từ be. Khó hiểu quá hả? Nhìn bảng dưới đây là bạn sẽ hiểu ngay. ?
Số ít (singular)
Số nhiều (plural)
Aren’t I …?
Aren’t we …?
Aren’t you …?
Aren’t you …?
Isn’t he …? Isn’t she …? Isn’t it …?
Aren’t they …?
Như các bạn có thể thấy, tại vì “am not” không thể rút được nên người bản ngữ mượn từ aren’t để thay thế. ?
Lại một số ví dụ nữa cho bạn dễ hình dung đây
Aren’t we ready?
Yes, we are. / Yes, you are.
No, we’re not. / No, you’re not.
Is he not your friend?
Yes, he is.
No, he is not.
Isn’t she beautiful?
Yes, she is.
No, she isn’t.
Chắc các bạn đang rối lắm phải không? Rằng tại sao ta lại trả lời như vậy. Ví dụ, xét câu “Isn’t she beautiful?” thì trong tiếng Việt, chúng ta có thể trả lời là
Không, cô ấy đẹp mà.
Ừ, không đẹp xí nào.
Nhưng tiếng Anh thì lúc nào cũng thích đi ngược lại tiếng Việt cả. ? Ở đây, trong tiếng Anh, có bạn nhớ cho mình, có no thì mới có not, không có no → không có not.
Và để khẳng định điều mà người ta đang hỏi là đúng, với ví dụ trên, là cô ấy không đẹp thật, thì bạn trả lời
Yes, she is.
Còn bạn thấy họ không đúng, cô ấy rất đẹp mà, thì bạn trả lời
No, she isn’t.
Dạng câu hỏi lấy thông tin (Wh- question)
Vì chủ để này rất là rộng, nên mình đã tách ra một bài riêng để có thể giải thích kĩ càng hơn; các bạn sẽ được học ở bài 4.
Nhưng trước khi đọc nó, hãy đảm bảo bạn đã có kiến thức vững về Thì hiện tại đơn nhé. ?
Thực hành chia động từ to be
Và cuối cùng là một số bài tập chia động từ to be cho các bạn thực hành. Đáp án mình để ở bên dưới nhé. Nhưng các bạn hãy cố gắng làm hết trước khi “liếc” qua đáp án nha! ?
Thể khẳng định
We ___ journalists.
I ___ a factory worker.
He ___ a student.
Tung and Tri ___ at work.
You ___ a doctor.
You ___ patients.
He ___ good student.
My family ___ in Vietnam.
It ___ hot outside.
They ___ in that house.
Thể phủ định
Hung ___ a good choice for this job.
There ___ any workers in that factory.
You ___ at school yet.
She ___ happy with her old toys.
I ___ thirsty now.
Employees ___ on break.
The sun ___ out today.
That ___ a good movie.
You and I ___ at school today.
That dog ___ hungry.
Thể nghi vấn
___ you a bank manager?>Dạng câu hỏi lấy thông tin (Wh- question) the classroom?
___ I late?
___ this ___ a good hotel? (phủ định)
___ your hands clean?
___ Tung at school today?
___ we ___ on time? (phủ định)
___ you sleepy now?
___ this ___ clock right? (phủ định)
Thực hành chia động từ to betiple-open="true" data-start-open="none">
n-header kt-acccordion-button-label-show">Đáp án
Thể phủ định">
Thể nghi vấnde-right" style="max-width:none">
are / ‘re
am
is / ‘s
are / ‘re
are / ‘re
are / ‘re
is / ‘s
is / ‘s
is / ‘s
are / ‘re
is not / ‘s not / isn’t
are not / ‘re not / aren’t
are not / ‘re not / aren’t
is not / ‘s not / isn’t
am not / ‘m not
are not / ‘re not / aren’t
is not / ‘s not / isn’t
is not / ‘s not / isn’t
are not / ‘re not / aren’t
is not / ‘s not / isn’t
Are
Is
Are
Am
Is … not / Isn’t
Is
Is
Are … not / Aren’t
Are
Is … not / Isn’t
Vậy là bạn đã nắm được hết kiến thức cơ bản của động từ to be rồi đấy. Giờ bạn có thể học bài tiếp theo rồi. ?