Fate fête là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của fate fête, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Fate có nghĩa là thiên mệnh, định mệnh, số mệnh, số phận. Fate còn có một nghĩa nữa là điều tất yếu, điều không thể tránh được. Fate có thể được dùng như một danh từ hoặc động từ. Các dạng động từ khác của từ này là fated fating.

Trong thần thoại Hi Lạp cổ đại, Fates là ba vị thần định đoạt số phận của con người: Clotho, Lachesis và Atropos. Lưu ý rằng Fates trong trường hợp này được viết hoa. Fate có nguồn gốc từ từ fatum trong tiếng La-tinh – có nghĩa là những gì được nói bởi các vị thần.

Fête có nghĩa là lễ hội, nhất là một lễ hội xa hoa hoặc ngoài trời. Fête có thể được sử dụng như một danh từ hoặc động từ. Khi là động từ, nó có nghĩa là ăn mừng, giải trí hoặc tôn vinh. Các dạng động từ khác của từ này là fêtes, fêted, fêting. Fête là một từ mượn từ tiếng Pháp.

Ví dụ

  • The fate of the test formerly known as PARCC is still up in the air as a vote in the Senate committee to amend graduation requirements related to standardized tests has been delayed on Monday. (Số phận của bài kiểm tra trước đây được gọi là PARCC vẫn đang không rõ khi một cuộc bỏ phiếu tại ủy ban Thượng viện để sửa đổi các yêu cầu tốt nghiệp liên quan đến các bài kiểm tra tiêu chuẩn đã bị trì hoãn vào thứ Hai.)
  • The fate of a Southern Living hotel on North College Street in downtown Auburn is in the balance, as developers attempt to strike a deal this week as the city of Auburn grows increasingly impatient with further delay in the construction of a planned public parking lot. (Số phận của một khách sạn Southern Living trên Phố North College ở trung tâm thành phố Auburn đang ở thế cân bằng, khi các nhà phát triển cố gắng đạt được thỏa thuận trong tuần này trong khi thành phố Auburn ngày càng mất kiên nhẫn với việc trì hoãn việc xây dựng một sân đậu xe công cộng theo kế hoạch thêm lần nữa.)
  • From a small college fête in 2010 with just a few hundred patrons, PREStige has grown into a calendar event for Carnival. (Từ một lễ hội nhỏ ở trường đại học vào năm 2010 với chỉ vài trăm khách hàng quen, PREStige đã phát triển trở thành một sự kiện thường niên cho Carnival.)
  • A MAN returning from the Xperience fête at Brian Lara Cricket Academy on Saturday was fined $11,000 for drunk driving. (Một MAN trở về từ lễ hội Xperience tại Học viện Cricket Brian Lara hôm thứ Bảy đã bị phạt 11.000 đô la vì lái xe trong tình trạng say rượu.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago