For là một giới từ có nghĩa là

  • ủng hộ, về phe, về phía;
  • đến, đi đến;
  • trong (thời gian);
  • vì, bởi vì;
  • đối với, về phần;
  • để, với mục đích là;

For cũng có thể được sử dụng như một liên từ. Theo Từ điển tiếng Anh Oxford, for là một trong một nghìn từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh và có lẽ có nguồn gốc từ từ für trong tiếng Đức.

Four số bốn. Theo Từ điển tiếng Anh Oxford, đây cũng là một trong một nghìn từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Four xuất phát từ từ feower trong tiếng Anh cổ.

Fore có nghĩa là đằng trước, phần trước, phía trước. Fore có thể được sử dụng như một tính từ, trạng từ hoặc danh từ. Từ này bắt nguồn từ tiền tố fore- trong tiếng Anh cổ. Fore còn là một thuật ngữ trong đánh gôn, với nghĩa là lui ra.

Ví dụ

  • They shuffled one by one, men desperate for sleep. (Họ xáo trộn từng người một, những người đàn ông tuyệt vọng muốn ngủ.)
  • What will continue to haunt Woolworths for years to come is that it is giving its main rival, Wesfarmers, an obvious run at the cash-rich Australian hardware giant. (Điều sẽ tiếp tục ám ảnh Woolworths trong nhiều năm tới là nó đang cho đối thủ chính của mình, Wesfarmers, một cuộc điều hành rõ ràng tại công ti siêu giàu là phần cứng của Úc.)
  • Police say a British backpacker missing in the Brisbane River had a drink with three other tourists before they decided to jump off the William Jolly Bridge for “fun.” (Cảnh sát cho biết, một du khách ba lô người Anh mất tích ở sông Brisbane đã uống rượu với ba khách du lịch khác trước khi họ quyết định nhảy khỏi cầu William Jolly để “giải trí”.)
  • A flight attendant recently kicked four men in Brooklyn off a Toronto to New York flight for looking too Muslim—alleging their appearance made the captain uncomfortable, a new federal lawsuit 9 million dollars. (Một tiếp viên hàng không đã đuổi bốn người đàn ông ở Brooklyn xuống chuyến bay từ Toronto đến New York gần đây vì trông quá Hồi giáo – cho rằng sự xuất hiện của họ khiến cơ trưởng không thoải mái, một vụ kiện liên bang mới trị giá 9 triệu đô la.)
  • Bank of Nova Scotia, Canada’s third-largest property lender, aims to increase earnings by up to 11% in four key Latin American countries within three to five years by adding more customers, capturing technology, and cutting costs. (Bank of Nova Scotia, ngân hàng cho vay tài sản lớn thứ ba của Canada, đặt mục tiêu tăng thu nhập lên tới 11% ở bốn quốc gia Mỹ La-tinh quan trọng trong vòng ba đến năm năm bằng cách thêm nhiều khách hàng, nắm bắt công nghệ và cắt giảm chi phí.)
  • Gimme’s haven: men’s underwear and trousers to the fore at London Men’s Fashion Week. (Nơi trú ẩn của Gimme: những chiếc quần lót và quần tây nam được đặt lên trước tại Tuần lễ Thời trang Đàn ông London.)
  • The smoldering discontent within the JD(U) came to the fore on Sunday after the country’s general secretary and former minister in the Nitish Kumar government, Shyam Rajak, skipped the party’s national executive meeting in Delhi. (Sự bất mãn âm ỉ trong JD(U) nổi lên vào Chủ nhật sau khi tổng bí thư quốc gia và cựu bộ trưởng chính phủ Nitish Kumar, Shyam Rajak, bỏ qua cuộc họp điều hành quốc gia của đảng ở Delhi.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago