Trong ngành sinh vật học, genes có nghĩa là các gen. Các gen mang các đặc điểm di truyền được truyền từ cha mẹ sang con cái. Wilhelm Johannsen, một nhà thực vật học người Đan Mạch, đã tạo ra thuật ngữ genes để mô tả đơn vị di truyền cơ bản vào năm 1909 từ tiếng Đức Gen. Genes là dạng số nhiều, dạng số ít là gene.

Danh từ jeans ám chỉ loại quần bằng vải bông dày – thường là denim. Hầu hết quần jean có màu xanh đậm, được gọi là blue jeans trong tiếng Anh. Levi Strauss và Jacob Davis đã được cấp bằng sáng chế về blue jeans vào năm 1873. Chúng ban đầu được thiết kế cho cho các thợ mỏ người Mĩ vì độ bền cực cao của vải. Jeans là danh từ số nhiều, được rút ngắn từ cụm từ a pair of jeans.

Ví dụ

  • To find these genes, a team of Indian and US scientists studied 20 families from four communities – Chettiar, Reddy, Aggarwal, and Sikh Khatri – to find the genes that cause Type-2 diabetes. (Để tìm ra các gen này, một nhóm các nhà khoa học Ấn Độ và Hoa Kì đã nghiên cứu 20 gia đình từ bốn cộng đồng – Chettiar, Reddy, Aggarwal và Sikh Khatri – để tìm các gen gây ra bệnh tiểu đường loại 2.)
  • Since they are scientifically proven to be the chemical code that makes up the body, genes are often only associated with irreversible diseases. (Kể từ khi khoa học chứng minh chúng là mã hóa học tạo nên cơ thể, các gen thường chỉ liên quan đến những căn bệnh không thể phục hồi.)
  • While jeans and sneakers are not explicitly allowed for everyone, some employees will be allowed to wear them with approval from their manager. (Mặc dù quần jean và giày thể thao không được chấp nhận rõ ràng cho tất cả mọi người, nhưng một số nhân viên sẽ được phép mặc chúng khi được người quản lí của họ chấp thuận.)
  • Susanne Hinte unsuccessfully bid with a hefty payout and says she believes she put the winning ticket over laundered with a pair of jeans. (Susanne Hinte đã đấu giá không thành công với khoản thanh toán khổng lồ và nói rằng cô ấy tin rằng mình đã giặt chiếc vé chiến thắng với một chiếc quần jean.)
  • But the great thing about his jean jacket is that—unlike the aforementioned bleached hairdo or the side cut—almost any guy can wear it. (Nhưng điều tuyệt vời ở chiếc áo khoác jean của anh ấy là – không giống như kiểu tóc tẩy trắng đã nói ở trên hoặc kiểu cắt may hai bên ngực – hầu như bất kì chàng trai nào cũng có thể mặc nó.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago