Hymn và him là hai từ thường bị nhầm lẫn do có phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của hymn và him, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Danh từ hymn có nghĩa là bài thánh ca; bài hát ca tụng. Từ này còn được sử dụng để ám chỉ một bài hát, bài thơ, văn xuôi, vở kịch hay phim ca ngợi hay kỉ niệm ai đó hoặc cái gì đó. Hymn có nguồn gốc từ từ hymnos trong tiếng Hi Lạp – có nghĩa là bài hát, bài thơ ca ngợi các vị thần hoặc anh hùng.
Him là một đại từ nhân xưng được dùng ở vị trí sau vị ngữ có nghĩa là nó, hắn, ông ấy, anh ấy. Đây là một từ tiếng Anh Cổ, được sử dụng ít nhất là kể từ năm 1000.
Ví dụ
- Whether it’s church hymns, songs we sang in school, or other times where I’ve sung something at a pivotal moment, I’ve always been a little confused about them. (Cho dù đó là bài thánh ca trong nhà thờ, bài hát chúng tôi hát hồi còn đi học hay những lần khác mà tôi đã hát gì đó ở giai đoạn then chốt, tôi luôn có chút bối rối về chúng.)
- In 2012, a group of five recently elected Tory MPs published Britannia Unchained, a hymn to deregulation, tax cuts, and privatization. (Năm 2012, một nhóm năm nghị sĩ Tory được bầu gần đây đã xuất bản Britannia Unchained, một bài thánh ca về bãi bỏ quy định, cắt giảm thuế và tư nhân hóa.)
- Daniel Heo of Plano, Texas, told The Times that he attended elementary school with Crusius and remembered playing basketball and soccer with him during recess. (Daniel Heo ở Plano, Texas, nói với The Times rằng anh ấy đã học tiểu học với Crusius và nhớ chơi bóng rổ và bóng đá với anh ấy trong giờ ra chơi.)
- According to witnesses, the attackers were chasing his car and driving beside him when he stopped and shot him multiple times. (Theo các nhân chứng, những kẻ tấn công đang đuổi theo xe của anh ta và lái bên cạnh anh ta khi anh ta dừng lại, bắn anh ta nhiều phát.)