Bạn đang tìm hiểu về mạo từ trong tiếng Anh? Bạn tìm trên Google. Nhưng Google trả về những bài viết liệt kê các cách dùng mà bạn đọc xong vẫn không nhớ gì hết? Yên tâm, không phải là lỗi của bạn đâu. Mà là tại vì những bài đó liệt kê quá nhiều thứ, theo một cách không khoa học khiến bạn không biết nên học cái gì trước tiên. ?
Bạn không cần lo nữa đâu. Bởi vì, bài viết này, mình sẽ tóm tắt lại kiến thức về mạo từ a/an/the trong tiếng Anh theo một cách hợp lí và khoa học nhất. Để bạn có thể hệ thống hóa kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh một cách dễ dàng. ?
Ngoài ra, cuối bài còn có bài tập về mạo từ để bạn thực hành nữa đấy.
Kiến thức về mạo từ được xem là kiến thức cơ bản khi học tiếng Anh. Cho nên, nếu có gì không hiểu, hãy hỏi dưới phần bình luận nhé. Vì đây là kiến thức nòng cốt để bạn học những thứ “cao siêu” hơn. Cho nên đừng bao giờ để hỏng. ?
Được rồi, chúng ta bắt đầu với khái niệm cơ bản nhất nào.
Mạo từ trong tiếng Anh là gì?
Mạo từ là những từ đứng trước Mạo từ trong tiếng Anh là gì?"_blank" rel="noreferrer noopener" class="rank-math-link">danh từ nhằm cho biết danh từ ấy đã được xác định cụ thể hay chưa. Ơ mà khoan, thế nào là “xác định”? ?
Hiểu một cách đơn giản, nếu một vật/việc đã được xác định, thì cả người nói và người nghe đều có thể trả lời câu hỏi “Which one?” (cái nào).
Vẫn còn mông lung? Để mình cho vài ví dụ là bạn hiểu liền à.
- Water is necessary for life.
Được rồi. Bạn thừa biết water nghĩa là nước phải không nào? Nhưng… mình đang nói về “thứ nước” nào cơ? Which one?
Nước ở ngoài đại dương? Nước ở… trên trời? Hay ở trong… bồn cầu nhà bạn? Hay nước ở ngoài ống cống nhỉ? ?
Đúng vậy! Bạn – người nghe, và cả mình – người nói, đều không biết rằng mình đang nói cụ thể về cái “thứ nước” nào cả. Và ta gọi danh từ water trong câu trên chưa được xác định rõ.
Nhưng, giả sử, mình cho bạn coi một đồng xu đã bị gỉ, và lúc này mình nói
- The coin in my hand is rusted.
Giờ thì… đồng xu nào cơ nhỉ? Which one?
Đúng rồi. Là đồng xu mình đang cầm. Rất rõ ràng phải không nào. Và ta nói, danh từ coin trong câu trên đã cụ thể hóa, xác định rõ ràng. ?
Các loại mạo từ trong tiếng Anh
Chắc các bạn cũng đã biết trước rồi đúng không nào? Có 2 loại mạo từ là
- Mạo từ không xác định a/an
- Mạo từ xác định the
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được | ||
---|---|---|---|
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | ||
Không xác định | >Các loại mạo từ trong tiếng Anhbr>an /ən/— | — | |
Xác định | the /ðə/ /ði/ | the | the |
Giờ chúng ta lần lượt tìm hiểu từng loại nhé. ?
Cách dùng mạo từ không xác định a/an
Khi sử dụng a/an, bạn phải biết được rằng danh từ đi sau nó là danh từ đếm được hay là danh từ không đếm được. Bởi vì, như bảng trên, bạn có thể thấy a/an chỉ được dùng với danh từ số ít, mà danh từ số ít là danh từ đếm được.
Nói ngắn gọn, danh từ đếm được, đúng như cái tên của nó, là các danh từ nói về một thứ mà… bạn có thể đếm. Danh từ không đếm được nói về một thứ bạn không thể đếm. Ví dụ:
Danh từ không đếm được | |
---|---|
a dollar dollars | money |
a phone phones | water |
a/an = one (một)
Đối với danh từ đếm được, khi vật/việc bạn nói có số lượng nhiều hơn 1, bạn bỏ mạo từ a/an và sử dụng dạng số nhiều của danh từ đó.
Và như các bạn đã biết, a/an là mạo từ không xác định. Cho nên đương nhiên là bạn dùng nó khi nói về một thứ chung chung, chưa được xác định rõ ràng.
- There’s a visitor for you.
Bạn có khách. Nhưng khách nào cơ? Bạn đâu biết đâu đúng không nào.
- A tiger is a dangerous animal.
Vâng! Rất chung chung. Con hổ nào mình cũng thấy đáng sợ cả. ?
Khi nào thì dùng a? Khi nào thì dùng an?
Bạn dùng a khi từ ngay đằng sau nó có phát âm bắt đầu là một phụ âm
- A cat /kæt/ (bắt đầu bằng phụ âm k)
- A university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/ (bắt đầu bằng phụ âm j)
- A small /smɔːl/ island
Và dùng an khi từ ngay đằng sau nó có phát âm bắt đầu là một nguyên âm.
- An orange /ˈɔːrɪndʒ/ (bắt đầu bằng nguyên âm ɔ)
- An hour /ˈaʊər/ (bắt đầu bằng nguyên âm a)
- An honest /ˈɑːnɪst/ man
Các cách dùng cơ bản khác của mạo từ a/an mà bạn phải biết
Để giới thiệu một người/vật thuộc một nhóm, hay thuộc một nghề nào đó
- Their new car’s a Lamborghini.
- He’s a Christian.
- She’s a nurse.
Dùng trước một danh từ không đếm được nhưng có tính từ đứng đằng trước nó, hoặc một cụm từ đằng sau nó
- a good knowledge of En>Khi nào thì dùng a? Khi nào thì dùng an?s="has-text-color" style="color:#008755">Cách dùng mạo từ xác định the
Mạo từ xác định the được dùng khi nói về một hay nhiều thứ cụ thể, đã được xác định rõ ràng khi nói/viết.
The có thể được dùng với danh từ không đếm được và danh từ đếm được – cả số ít lẫn số nhiều.
- The women across that street
- The boy next door
- The water in this glass
Khi bạn nói về một danh từ mà đã được đề cập trước đó, dùng mạo từ xác định the. Bởi vì khi đó, danh từ đó đã được xá>>Để giới thiệu một người/vật thuộc một nhóm, hay thuộc một nghề nào đóass=">Dùng trước một danh từ không đếm được nhưng có tính từ đứng đằng trước nó, hoặc một cụm từ đằng sau nóstrong>The people are having a good time.
- The next bus is coming to a stop.
- The Earth isn’t flat.
Không cần phải chỉ rõ ra là cái nào, nhưng cả bạn – người nghe, và mình – người nói, đều hiểu rõ rằng mình đang nói đến “cái nào” đúng không. Trái Đất chúng ta nè. ?
- You’re the second person to ask me that.
Bạn là một trong những người đã hỏi. Và bạn chính là người thứ hai trong những người đó. Đương nhiên là không có “người thứ hai” nào ngoài bạn rồi. ?
Cách phát âm của the
Mặc dù đều ghi là the, nhưng tùy vào từ theo ngay sau nó mà nó có các cách đọc khác nhau nhé.
Bạn đọc là /ðə/ khi từ theo sau nó có phát âm bắt đầu là một phụ âm.
- the /ðə/ people
- the /ðə/ sweet ice-cream
Và đọc là /ði/ khi từ theo sau nó có phát âm bắt đầu là một nguyên âm.
- the /ði/ Earth
- the /ði/ eyeglasses
- the /ði/ awesome phone
Các cách dùng cơ bản khác của mạo từ the mà bạn phải biết
Dùng để chỉ một vật/việc nói chung thay vì là một ví dụ cụ thể
- He taught me to play the piano.
- The dolphin is an intelligent animal.
- I saw it on the TV.
- I’m rarely out during the day.
Đi với tính từ để nói đến một vật/việc hay một nhóm người được định rõ tính chất bởi tính từ đó
- With me, you should always expect the unexpected.
- the Vietnamese
- the old
- the unemployed
Dùng trước họ của một người (ở dạng số nhiều) để nói nhắc đến cả gia đình của họ
- Don’t forget to invite the Smiths.
Dùng với một đơn vị đo lường với ý nghĩa là “một”
- My scooter does twenty kilometers to the liter.
- You get paid by the hour.