ls Meter vs. metre - Cách viết nào đúng? - Grammarly

Khi nói đến một đơn vị đo lường bằng khoảng 1,094 thước Anh, meter là cách viết của người Mỹ, còn metre được ưa chuộng hơn ở các nước nói tiếng Anh khác. Chú ý: Đối với bất kỳ loại thiết bị nào (chẳng hạn như máy móc hoặc đồ vật) được thiết kế để đo thời gian, khoảng cách, tốc độ hoặc cường độ hoặc để điều chỉnh dòng điện, meter là cách viết đúng ở mọi nơi.

Ví dụ

Các ấn phẩm không phải thuộc Hoa Kỳ sử dụng metre:

  • Where a person can fall at least one metre from a building, the Australian Construction Code requires balconies and barriers to be one metre high. (Trường hợp một người có thể rơi xuống ít nhất một mét từ một tòa nhà, Bộ luật Xây dựng Úc yêu cầu ban công và rào chắn phải cao một mét.)
  • Many poets and hymn writers redone the 23rd Psalm in metre and rhymes. (Nhiều nhà thơ và tác giả thánh ca đã làm lại bài Thi thiên thứ 23 bằng vế và vần.)
  • The first of the 43 meter long ships is expected to enter service with coast guard this year. (Chiếc đầu tiên trong số những con tàu dài 43 mét dự kiến sẽ đi vào hoạt động với lực lượng bảo vệ bờ biển trong năm nay.)
  • Yeats in an era where rhyme and meter remained the focus of a poet’s work. (Yeats ở thời đại mà vần và vế vẫn là trọng tâm trong tác phẩm của một nhà thơ.)

Ở mọi nước nói tiếng Anh đều dùng từ meter để nói về bất kỳ loại thiết bị đo nào:

  • B.C.’s smart meter system will be fully operational by the end of 2012. (Hệ thống đồng hồ thông minh của B.C. sẽ đi vào hoạt động toàn thời gian vào cuối năm 2012.)
  • British Gas said it must accept the final meter readings provided by your new energy supplier. (British Gas cho biết họ phải chấp nhận chỉ số cuối do nhà cung cấp năng lượng mới của bạn cung cấp.)

Và người Mĩ sử dụng meter cho mọi nghĩa:

  • Some Myrtle Beach city leaders want to increase the parking meter rate as early as spring this year. (Một số lãnh đạo thành phố Myrtle Beach muốn tăng tỷ lệ đồng hồ đậu xe sớm nhất là vào mùa xuân năm nay.)
  • The finale bursts with an meter-fracturing folk tune in octaves. (Đêm chung kết bùng cháy với giai điệu dân gian đứt quãng ở quãng tám.)
  • He won at 400 meters in a time of 49.51 seconds. (Anh đã giành chiến thắng ở cự ly 400 mét trong thời gian 49,51 giây.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago