Missed mist là hai từ có phát âm giống nhau nhưng được viết và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của missed mist, nguồn gốc của hai từ này và một số ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Missed là dạng quá khứ của động từ miss – nghĩa là trượt, hỏng, trệch, không trúng (đích); bỏ sót, bỏ quên; không thấy, không trông thấy; không nghe, không thấy, không hiểu, không nắm được. Miss còn có thể có nghĩa là lỡ, nhỡ; bỏ lỡ, bỏ phí. Bên cạnh đó, từ miss đôi khi được sử dụng với nghĩa là thiếu, cảm thấy thiếu, thấy mất, nhớ.

Các dạng động từ khác của miss misses missing. Từ miss có nguồn gốc từ từ missan – nghĩa là trượt, trệch – trong tiếng Anh cổ.

Mist có nghĩa là sương mù; mù sương. Từ này còn được dùng theo nghĩa bóng để chỉ màn, màn che; che mờ. Mist có thể được sử dụng như một danh từ hoặc động từ. Các từ liên quan đến từ này là mists, misted, misting, mister misty. Mist có nguồn gốc từ từ mistian – nghĩa là trở nên đầy sương mù – trong tiếng Anh cổ.

Ví dụ

  • The votes that Black missed this year included several perfunctory measures, including legislative moves. (Số phiếu mà Black bỏ lỡ trong năm nay bao gồm một số biện pháp chiếu lệ, bao gồm cả các động thái lập pháp.)
  • “We really miss him, and so do our guests.” (“Chúng tôi thực sự nhớ anh ấy, và những vị khách của chúng tôi cũng vậy.”)
  • Parks Department spokeswoman Meghan Lalor emailed the Chronicle: “Mist will produce an ephemeral cloud that will typically rise 3 to 5 feet above the surface, providing relief for tourists on hot days.” (Người phát ngôn Bộ Công viên Meghan Lalor gửi thư điện tư cho Chronicle: “Sương mù sẽ tạo ra một đám mây phù du cách mặt đất từ 3 đến 5 feet, giúp cứu tế cho du khách trong những ngày nắng nóng”.)
  • According to the National Weather Service, mist caused poor visibility in some parts of the country in the early hours of Tuesday morning. (Theo Trung tâm Khí tượng Quốc gia, sương mù đã khiến tầm nhìn kém ở một số vùng của đất nước vào đầu giờ sáng thứ Ba.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago