Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của envision với envisage

Cả envision envisage đều có nghĩa là visualize, nhưng chúng hơi khác nhau về nội nghĩa. Envisage là chiêm nghiệm hoặc xem xét một điều gì đó, thường là có thật, theo một cách nào đó, hoặc dự đoán một nhóm hoàn cảnh cụ thể dựa trên bằng chứng hoặc niềm tin mạnh mẽ. Envisaging thường liên quan đến việc lập kế hoạch cho các dự án trong thế giới thực. Khi bạn hình dung điều gì đó, nó thường mang tính giả thuyết, tưởng tượng hơn hoặc không giống với thực tế.

Sự khác biệt khá là tinh tế, nhưng hãy nghĩ về nó theo cách này: Envisaging thường liên quan đến điều gì đó có thật, trong khi envisioning chủ yếu liên quan đến các yếu tố trừu tượng. Bạn có thể envision ra một mục tiêu xa vời mà bạn chưa bắt đầu thực hiện. Sau đó, khi lập kế hoạch làm thế nào để đạt được mục tiêu đó, bạn có thể envisage cách bạn sẽ thực hiện mục tiêu đó với thời gian và nguồn lực hiện có.

Ví dụ

Trong những ví dụ này, envisaging liên quan đến việc tưởng tượng hoặc lập kế hoạch cho các thực tế hữu hình:

  • He said he did not envisage delivery dates to be cut further if the legal challenge related to LVCR fails. (Ông cho biết ông không dự kiến ngày giao hàng sẽ bị cắt giảm hơn nữa nếu thách thức pháp lý liên quan đến LVCR không thành công.)
  • His iconic landscape envisages man as part of an organic whole. (Phong cảnh mang tính biểu tượng của ông hình dung con người như một phần của một tổng thể hữu cơ.)
  • We envisage that the job will take about six weeks to complete. (Chúng tôi dự tính rằng công việc sẽ mất khoảng sáu tuần để hoàn thành.)

Và trong những ví dụ này, những gì được envisione khá xa vời thực tế:

  • The latest plans for downtown Dallas envision a series of metro stations. (Các kế hoạch mới nhất cho trung tâm thành phố Dallas hình dung một loạt các ga tàu điện ngầm đô thị.)
  • And envision this in the magnificent context of the New York City skyline. (Và hình dung điều này trong bối cảnh tráng lệ của đường chân trời Thành phố New York.)
  • I envision a Howard Hawks comedy about two directors at the same awards ceremony. (Tôi hình dung một bộ phim hài kiểu Howard Hawks về hai đạo diễn trong cùng một lễ trao giải.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

View Comments

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago