Sử Dụng Từ

PHÂN BIỆT HẬU TỐ -EMIA VÀ -AEMIA

Cả hai hậu tố -emia -aemia đều có nghĩa là một bệnh nào đó trong máu. Ví dụ, “hypoglycemia” (hoặc hypoglycaemia) là tình trạng thiếu đường hoặc glucose trong máu ( hạ đường huyết). Chúng cũng có những dạng khác như -hemia và -haemia.

Những dạng này đều xuất phát từ từ cổ Hy Lạp ” haima” nghĩa là máu.
Ở Mỹ và Canada, người ta thường dùng -emia trong khi đó các nước nói tiếng Anh khác trên thế giới thì dùng -aemia nhiều hơn. Mặc dù vậy, có sự thay đổi ở mỗi quốc gia và cách viết không có ” a” nhìn chung phổ biến hơn và có xu hướng được sử dụng nhiều hơn.

Một số ví dụ về hậu tố -emia và -aemia
1. Around 350,000 new cases of leukaemia are reported each year worldwide.
=> Khoảng 350,000 ca bệnh bạch cầu được công bố mỗi năm trên toàn cầu.
2. His voice heavy with emotion, Riewoldt paid tribute to his sister’s tenacity at fighting aplastic anaemia, which causes the body’s bone marrow to make to few new blood cells.
=> Giọng ngẹn ngào, Riewoldt nói rằng sự kiên cường chống lại bệnh thiếu máu bất sản của cô ấy làm cho tủy xương của cô ấy hầu như không tạo ra tế bào máu mới.

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Huynh Jane

Share
Published by
Huynh Jane

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago