Ngữ pháp cơ bản

Tất tần tật về 3 cách dùng do trong tiếng Anh

Động từ do có một vai trò rất quan trọng trong tiếng Anh. Bạn cần phải biết dùng nó để có thể nói/viết được tiếng Anh thuần thục và trôi chảy.

Có rất nhiều cách dùng do trong trong tiếng Anh nên có thể khiến nhiều bạn nhầm lẫn. Ở trong bài viết này, minh đã hệ thống hóa cách dùng do để bạn có thể dễ dàng học theo và không bị rối.

Nói sơ qua về động từ do trong tiếng Anh

Do does chỉ là 2 hình thức khác nhau của cùng một động từ do.

Do là một động từ bất quy tắc. Nó có ba hình thức là do, did, done. Ở thì hiện tại đơn, các bạn phải dùng does khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, và dùng do khi chủ ngữ là các ngôi còn lại.

Ví dụ:

  • She often does her homework in front of the TV.
  • Have you done your work yet?
  • I did some shopping yesterday.
  • Will you do this job for me?

3 cách dùng do trong tiếng Anh

Cách dùng do làm động từ chính trong câu

Khi do là động từ chính trong câu. Nó có thể có rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Các bạn phải dựa vào ngữ cảnh để phân biệt các ý nghĩa của nó.

Thực hiện hoặc tham gia vào một hành động nào đó

Khi bạn chưa thể xác định chính xác hành động cần làm là gì, bạn có thể dùng do. Lúc này, do có ý nghĩa là các hành động chung chung, không rõ ràng.

  • Can I do anything to help you?
  • There is nothing we can do except wait and see what happens.
  • What have you been doing today, anything interesting?

Đạt được, hoàn thành, hoặc đối phó với điều gì đó

Bạn có thể sử dụng động từ do như một động từ chính để nói về việc đạt được, hay hoàn thành một điều gì đó.

  • He does the crossword in the newspaper every day.
  • I did 100 kilometers on the first day of my cycling holiday.
  • We’ve done washing up.

Làm việc gì đó

Bạn có thể dùng động từ do với các danh từ như homework, job, task, work

  • She is going to do some work in the garden this weekend.
  • I have a lot of homework to do tonight

Nếu như bạn muốn biết công việc, hay nghề nghiệp của một người, bạn có thể dùng động từ do để hỏi:

  • What does your brother do?
  • He is a doctor.

Học một môn học

Ngoải ra, động từ do còn có thể được dùng thay cho từ study

  • All children now have to do English in primary school.
  • What did you do at university?

Tham gia vào một hoạt động nào đó

Do có thể được sử dụng như một động từ chính để kể về việc tham gia vào một hoạt động nhất định.

  • I did a trip down the Amazon when I was in Brazil.
  • She did a lot of hiking and mountain-climbing when she was younger.

Sản xuất hoặc tạo ra gì đó

Do thường được dùng như một động từ chính với các danh từ copy, design, draw, painting; đặc biệt là trong các trường hợp không cần sự trang trọng.

  • He did a beautiful painting of the lake where we stayed last fall.
  • Who did the design for this website?
  • I like this photo. Can you do me a copy?

Bạn không nên dùng cách nói này trong văn viết.

Dọn dẹp, làm mọi thứ trở nên ngăn nắp

Bạn có thể dùng do như một động từ chính để nói về việc dọn dẹp, hoặc làm mọi thứ trở nên ngăn nắp, gọn gàng.

  • She will just do her hair then she will be ready.
  • The cleaner was doing our room when we came back.

Đồng ý, chấp nhận một thứ gì đó

Do có thể được dùng như một động từ chính với trợ động từ will hoặc will not để nói về việc có chấp nhận, đồng ý một điều, một vật gì đó hay không.

  • What size skirt do you need?
  • A medium one will do.

Cách dùng do làm trợ động từ trong câu

Do là một trong ba trợ động từ quan trọng nhất trong tiếng Anh: be, do, have. Trợ động từ do được gì để tạo câu phủ định, câu nghi vấn, hay nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính trong câu.

Công dụngVí dụ
Tạo câu phủ địnhI did not see you at the movie theater last night.
Tạo câu nghi vấnDoes it open at seven o’clock on weekdays?
Nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chínhI do look smart in my new suit.

Tạo câu nghi vấn

Để tạo câu nghi vấn của bất kì câu nào mà động từ chính không phải là động từ be, bạn dùng do/does (cho câu ở Thì hiện tại đơn) hoặc did (Quá khứ đơn), theo sau là chủ ngữ và động từ chính của câu.

  • Did your father come from the same place as your mother?
  • Doesn’t she phone you now and then?
  • Does he play soccer?

Tạo câu phủ định

Trừ trường hợp khi động từ chính là be, trong hầu hết các trường hợp khác, để tạo câu phủ định ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, bạn cần đặt cụm từ do not đứng trước động từ chính. Bạn nhớ đổi hình thức của động từ do để hợp với câu nhé.

Ngoài ra, bạn có thể dùng dạng viết tắt trong các trường hợp không cần sự trang trọng:

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t
  • did not = didn’t

Một vài ví dụ để bạn dễ hình dung:

  • Didn’t you get my email? I sent it at around seven o’clock.
  • Billie doesn’t live in the town center. He is out in the suburbs.
  • I do not want to wait for a bus. Let’s get a taxi.

Nhấn mạnh động từ chính của câu

Bạn còn có thể sử dụng động từ do để nhấn mạnh cho động từ chính trong câu. Lúc này, động từ chính sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu. Khi nói, bạn cần nhấn mạnh vào trợ động từ do.

bình thườngnhấn mạnh
I like your new glasses.I do like your new glasses.
He looks so tired.He does look so tired.
I did not know your mom, but I know your dad.I did not know your mom, but I do know your dad.

Bạn cũng có thể dùng trợ động từ do để nhấn mạnh trong các câu mệnh lệnh:

  • Do stop talking, Johnny! You are boring everybody!
  • Do come and have meals with me some time!

Tạo câu hỏi đuôi

Nếu như một câu mà động từ chính của nó không phải là động từ khiếm khuyết, động từ to be, động từ ở thể hoàn thành, động từ have thì bạn có thể dùng trợ động từ do để tạo câu hỏi đuôi cho câu đó. Câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định nếu câu chính ở dạng phủ định. Và ngược lại, ở dạng phủ định nếu câu chính là câu khẳng định.

  • They arrived late, did they?
  • You live in Ho Chi Minh City, don’t you?
  • He did not stay very long, did he?
  • Babies do not usually like spicy food, do they?
  • She plays violin, doesn’t she?
  • You work with Billie, don’t you?

Cách dùng do làm động từ thay thế trong câu

Bạn có thể dùng do thay vì phải lặp lại tất cả các từ trong một mệnh đề. Lúc này, do có nghĩa tương đương với cụm từ mà nó thay thế.

  • I went to the movie theater in the park this year.
  • Yes, I did too. (Yes, I went to the movie theater in the park this year too)

Nhưng bạn không thể dùng cách này nếu như động từ thay thế ở dạng nguyên thể có to. Nếu gặp trường hợp đó, bạn chỉ cần bỏ động từ nhưng vẫn giữ nguyên to, hoặc cũng có thể dùng do so, do it hoặc do that.

  • It is not often I write letters to newspapers, but that day I desperately felt the need to.

Hoặc cũng cũng thể viết là:

  • It is not often I write letters to newspapers, but that day I desperately felt the need to do so/it/that.

Nhưng không thể viết là:

  • It is not often I write letters to newspapers, but that day I desperately felt the need to do.

Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt trước do một động từ khiếm khuyết để thay thế toàn bộ động từ chính và những gì đi sau nó.

A: I feel terrible.
B: You should go to the doctor.
A: I should do. I know, but I have so much work to finish.

A: Has Billie meet Jack before?
B: She could have done at the meeting last year, but I am not sure.

Do so

Do so chủ yếu được dùng để đề cập đến các hành động mà cả chủ ngữ và động từ mà nó thay thế hoàn toàn giống với những gì ta đã nói trước đó.

  • We wanted them to leave, and politely ask them to do so.

Câu trên hoàn toàn tương đương với câu:

  • We wanted them to leave, and politely ask them to leave.

Ngoài ra, do so còn có thể được dùng để đề cập đến một chuỗi các hành động và sự kiện:

  • The birds make their nests on the south side of the island in little holes in the rocks. The reason why they do so is because the north side of the island is exposed to extreme winds.

Sử dụng do so cũng thể hiện sự trang trọng hơn khi chỉ dùng do

  • Do you mind if I open the gift now?
  • Yes, please do so.

Do it

Do it thường được dùng để đề cập đến một hành động hay một sư kiện được mô tả bởi một động từ và một phó từ. Đặc biệt là khi chủ ngữ khác với chủ ngữ đã được nói đến trước đó.

  • She accidentally deleted some emails on her computer.
  • I do it all the time. (= I accidentally deleted some emails all the time.)

Do that

Do that thường được sử dụng để nhấn mạnh hành động gì đó

  • Would you ever give a complete stranger your phone number?
  • No. I would never do that.

Nó thường được dùng khi ta cần phủ định một điều gì đó

  • Would you like two have a few nights in a motel?
    • No, we’d prefer not to do that. We’d rather have a nice hotel.
  • We have decided to wait a year before starting college. We want to travel a bit and see the world.
    • I truly think you should do that rather than starting college. You are still so young. College will still be an option this time next year.

Tạm kết

Như vậy là bạn đã cùng mình tìm hiểu xong toàn bộ cách dùng do trong tiếng Anh.

Trong quá trình đọc bài, nếu các bạn có bất kì thắc mắc gì thì cứ thoải mái hỏi mình dưới phần bình luận. Mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể. Và nếu thấy bài học hay, thì ngần ngại gì mà không chia sẻ bài viết nào! ?

Ở bài học tiếp theo, chúng ta sẽ học về cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh.

Học bài trước

Ngày tháng trong tiếng Anh

Học bài kế tiếp

Câu cầu khiến

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

View Comments

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago