Ở bài viết này, mình sẽ chỉ cho bạn cách tạo một câu ở thì Quá khứ Đơn trong tiếng Anh.
Thì quá khứ đơn được dùng khá thường xuyên, đặc biệt là khi ta kể chuyện. Về cơ bản, Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Thì quá khứ đơn là một thì trong tiếng Anh, được dùng để nói về những sự kiện đã xảy ra trước thời điểm mà ta đề cập tới nó. Ví dụ, hãy tưởng tượng khi ai đó hỏi bạn rằng anh bạn đã làm gì vào cuối tuần trước. Bạn có thể trả lời là:
Thời điểm diễn ra hành động có thể chỉ ở quá khứ gần đây, hay cũng có thể là một quá khứ xa xôi và thời gian diễn ra hành động không được chú trọng.
Như mình đã nói, khi bạn dùng thì quá khứ đơn, điều đó có nghĩa là điều bạn đang nói tới đã xảy ra rồi, và điều đó cũng đã hoàn thành rồi. Không như thì quá khứ tiếp diễn – được dùng để nói về các sự kiện diễn ra trong quá khứ trong một khoảng thời gian.
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn để nói về trạng thái của một vật trong quá khứ, ví dụ như cảm giác của một người về thứ gì đó. Điều này thường được diễn đạt với thì quá khứ đơn của động từ to be và một giới từ, danh từ, hay một cụm giới từ.
Khi học về Thì Quá khứ Đơn trong tiếng Anh, bạn cần biết sự khác nhau giữa dạng nguyên thể và dạng quá khứ của động từ.
Động từ ở thì quá khứ đơn được chia làm 2 loại: động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
Sau đây ta sẽ đi sâu vào hai loại động từ trên:
Cũng như bất kì chủ điểm nào trong ngữ pháp tiếng Anh. “Có quy tắc” luôn luôn dễ hơn. Một câu ví dụ sử dụng động từ có quy tắc:
The four travelers passed a sleepless night, each thinking of the gift Oz had promised to bestow on him.
The Wonderful Wizard of Oz
Passed là dạng quá khứ của động từ pass. Như mình đã nói ở trên, để tạo dạng quá khứ của một động từ từ dạng nguyên thể của nó. Ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau động từ dạng nguyên thể để hình thành dạng quá khứ. Thêm một vài ví dụ:
Ở câu đầu tiên trong ví dụ trên, bạn chỉ cần thêm đuôi -d vào từ solve để tạo nên dạng quá khứ của nó. Còn câu thứ hai thì cũng rất dễ: đơn giản chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau từ dump để tạo nên dạng quá khứ của nó.
Ngoài ra, còn một vài luật lệ khác:
Nguyên thể | Quá khứ |
---|---|
walk | walked |
live | lived |
move | moved |
walk | walked |
open | opened |
wait | waited |
Nguyên thể | Quá khứ |
---|---|
be | was / were |
get | got |
go | went |
put | put |
eat | ate |
have | had |
Với động từ bất quy tắc, bạn phải nhớ dạng quá khứ của chúng bởi vì chúng thay hình đổi dạng không có quy luật gì cả.
Cho nên, không hề có bất kì cách nào để bạn suy luận ra dạng quá khứ của một động từ từ dạng nguyên thể của nó. Bạn phải học thuộc lòng chúng.
Ngoài ra, đương nhiên chúng ta còn có
Động từ quan trọng nhất cần học trước tiên khi học thì quá khứ đơn chính là “to be”.
Các bạn có biết rằng, trong tiếng Anh chỉ có động từ to be thay đổi hình thái phụ thuộc vào chủ ngữ trong tất cả các thì. Nhưng cũng khá là may mắn, dạng quá khứ của động từ to be khá là dễ học, hãy nhìn vào bảng dưới đây
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I was | We were |
Ngôi thứ hai | You were | You were |
Ngôi thứ ba | He was She was It was | They were |
Tất cả những động từ khác – dù có hay bất quy tắc – đều chỉ có một hình thức ở thì quá khứ, khiến cho thì Quá khứ Đơn phần nào dễ hơn hơn thì Hiện tại Đơn.
Một số ví dụ:
Vì động từ to be rất quan trọng, nên mình sễ đề cập đến nó chi tiết hơn ở bài viết sau.
Chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb) ở dạng quá khứ
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I studied | We wtudied |
Ngôi thứ hai | You studied | You studied |
Ngôi thứ ba | He studied She studied It studied | They studied |
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I had | We had |
Ngôi thứ hai | You had | You had |
Ngôi thứ ba | He had She had It had | They had |
Một số câu ví dụ:
Trong tiếng Anh, trợ động từ được sử dụng để tạo câu phủ định và câu nghi vấn. Đối với thì Quá khứ Đơn, trợ động từ được sử dụng là “did” (dạng quá khứ của trợ động từ “do”)
Tức là, cũng giống như thì Hiện tại Đơn, để tạo câu phủ định, dùng trợ động từ “did” + “not” + động từ chính (main verb) ở dạng nguyên thể.
Hầu hết người bản địa khi nói đều dùng dạng viết tắng của “did not” là “didn’t”.
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I did not study / I didn’t study | We did not study / We didn’t study |
Ngôi thứ hai | You did not study / You didn’t study | You did not study / We didn’t study |
Ngôi thứ ba | He did not study / He didn’t study She did not study / She didn’t study It did not study / It didn’t study | They did not study / They didn’t study |
Ví dụ:
Tuy nhiên, đối với động từ to be, bạn không cần phải dùng đến trợ động từ did. Khi chủ ngữ của câu là số ít, hãy dùng was not hoặc wans’t. Còn khi chủ ngữ là số nhiều, bạn hãy dùng were not hoặc weren’t. Ví dụ:
Còn để tạo câu hỏi, dùng trợ động từ “Did” + chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb) ở dạng nguyên thể.
Khi một câu hỏi với động từ to be, bạn không cần dùng đến trợ đồng từ did. Công thức là was/were + chủ ngữ.
Nhưng với câu hỏi dùng từ để hỏi who thì thường không được dùng với trợ động từ did:
Để tạo nên câu nghi vấn dạng phủ định, ta thường bắt đầu câu với cụm từ did not hoặc rút gọn của nó là didn’t. Ví dụ:
Bình thường, những câu khẳng định ở thì quá khứ đơn không có dùng trợ đông từ did. Nhưng nếu như bạn muốn nhấn mạnh một điều gì đó, hay đính chính lại điều gì đó, bạn có thể dùng trợ động từ did. Ví dụ:
Hãy dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh để diễn tả một hành động đã hình thành và kết thúc ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Đôi khi, người nói/viết không có đề cập đến một mốc thời gian cụ thể trong câu, nhưng họ đã mường tượng mốc thời gian cụ thể đó trong đầu rồi. Ví dụ
Khi ta dùng Thì quá khứ để diễn tả một loại các sự kiện đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ. Các hành động này sẽ lần lượt diễn ra theo trình tự của các hành động được đề cập trong câu. Ví dụ:
Thì quá khứ đơn còn có thể được dùng với một khoảng thời gian mà đã bắt đầu và kết thúc ở quá khứ. Một khoảng thời gian thường được biểu thị bởi các cụm từ như: for three years, for ten minutes, all day, all year,… Ví dụ:
Bạn có thể thấy, không quan trọng sự kiện đó diễn ra trong quá khứ trong khoảng thời gian bao lâu. Nó có thể là một vài phút, hay nó kéo dài đến hàng triệu năm.
Nói chung, nếu ta nói về đến thời gian hoặc địa điểm xảy ra sự kiện, ta phải dùng Thì quá khứ đơn. Ta không thể dùng Thì hiện tại hoàn thành.
Thì quá khứ đơn còn có thể được dùng để diễn tả một thói quen đã không còn ở hiện tại. Nó có thể có nghĩa tương đương với cụm từ “used to”. Để có thể nói rõ ràng hơn về một thói quen, bạn có thể dùng kèm các cụm từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger,… Ví dụ:
Thì quá khứ đơn còn có thể được dùng để diễn tả những sự thật trong quá khứ mà ở thời điểm hiện tại đã không còn đúng nữa. Cách dùng này tương đương với việc bạn dùng cụm từ used to. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Nếu một sự việc đã diễn ra ở quá khứ, nhưng đến hiện tại nó vẫn còn đúng, hoặc là diễn ra ở một điểm không thể định được ở quá khứ. Bạn phải dùng Thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ:
Chúng ta luôn dùng thì quá khứ đơn khi nói về những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ. Cho nên câu ở thì quá khứ đơn thường chứa những từ, cụm từ biểu diễn thời gian ở quá khứ:
Dùng từ ago là một cách hay để diễn tả khoảng cách trong thời gian giữa thời điểm hiện tại với quá khứ. Nó được đặt sau các từ chỉ một khoảng thời gian. Ví dụ: a month ago, five years ago, three minutes ago,…
Mệnh đề là một nhóm các từ có nghĩa nhưng không thể hình thành nên một câu riêng biệt. Một vài mệnh đề bắt đầu với từ when, ví dụ như:
Những mệnh đề tương tự như trên được gọi là mệnh đề bắt đầu bằng từ when, và chúng cực kì quan trọng. Hãy nhìn vào 2 ví dụ dưới đây:
Mệnh đề bắt đầu bằng từ when rất quan trọng bởi vì chúng luôn luôn diễn ra trước tiên ở câu quá khứ đơn. Cả 2 ví dụ ở trên đều có cùng một ý nghĩa: đầu tiên, mình trả cho anh ấy 1 đô-la, sau đó, anh ấy trả lời câu hỏi của mình. Tức là, không quan trọng mệnh đề “when I paid him one dollar” nằm ở đầu câu hay là cuối câu. Tuy nhiên, câu dưới đây là có ý nghĩa hoàn toàn khác:
Đối với câu trên, đầu tiên là anh ấy trả lời câu hỏi của mình trước, rồi sau đó mình mới trả cho anh ấy 1 đô-la.
Ví dụ dưới đâu thể hiện vị trí của phó từ trong câu. Nếu như bạn chưa biết thì phó từ là các từ như: always, only, never, ever, still, just,…
Nếu bạn chú ý, bạn sẽ thấy khi người bản ngữ kể một câu chuyện, họ thường dùng Thì quá khứ đơn.
Nhưng nên chú ý rằng, khi bắt đầu kể chuyện, ta nên dùng Thì quá khứ tiếp diễn để “set the scene”. Nhưng trong hầu hết các trường hợp, ta luôn luôn dùng Thì quá khứ đơn khi kể một hành động trong câu chuyện. Hãy chú ý vào đoạn mở đâu của câu chuyện dưới đây:
The wind was howling around the hotel and the rain was pouring down. It was cold. The door opened and James Bond entered. He took off his coat, which was very wet, and ordered a drink at the bar. He sat down in the corner of the lounge and quietly drank his…
Và cuối cùng, mình sẽ liệt kê
Dạng nguyên mẫu | Dạng quá khứ | Dạng quá khứ – phủ định |
---|---|---|
to ask | asked | did not ask |
to work | worked | did not work |
to call | called | did not call |
to use | used | did not use |
Có rất nhiều động từ bất quy tắt dạng quá khứ trong tiếng Anh. Dưới đây là một vài động từ bất quy tắc phổ biến nhất trong tiếng Anh, với dạng quá khứ của nó:
Dạng nguyên mẫu | Dạng quá khứ | Dạng quá khứ – phủ định |
---|---|---|
to be | was/were | was not / were not |
to have | had | did not have |
to do | did | did not do |
to say | said | did not say |
to get | got | did not get |
to make | made | did not make |
to go | went | did not go |
to take | took | did not take |
to see | saw | did not see |
to come | came | did not come |
Như vậy là chúng ta đã học xong cách dùng Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh rồi. Nhưng các bạn nên nhớ rằng, học cách dùng một thì sẽ không khiến bạn dùng nó đúng cách. Hãy sử dụng nó thật nhiều ngoài đời thực, từ đọc đến viết, từ nghe đế nói. Nếu bạn sử dụng nó càng thường xuyên, thì dần dần bạn sẽ dùng nó đúng cách.
Ở bài học tiếp theo, ta sẽ học về cách sử dụng động từ to be ở Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Nếu trong quá trình đọc, bạn có bất kì thắc mắc gì, hãy thoải mái bình luận dưới bài viết nhé. Còn nếu thấy bài học hay, thì ngại gì không dành chút thời gian chia sẻ để mọi người cùng biết đến nào.
Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh
Học bài kế tiếp
Động từ to be ở thì quá khứ đơn
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…