ls
Để có nền tảng tiếng Anh tốt, các bạn phải biết cách dùng các từ this that these those thật nhuần nhuyễn. Cho nên, hôm nay, bạn hãy cùng mình học, cũng như ôn lại những kiến thức quan trọng nhất về các từ this that these those nhé. ?
Nói đơn giản, this that these those là các từ chỉ định (demonstratives). Bạn hãy dùng nó để chỉ đến người / sự vật / sự kiện cụ thể. This với that được dùng khi danh từ được chỉ đến là số ít (số lượng chỉ có 1) và các danh từ không đếm được, còn these và those được dùng với danh từ được chỉ đến là số nhiều (số lượng từ 2 trở lên).
This và these được dùng với các danh từ (người, vật, sự kiện) gần người nói.
Còn that và those được dùng với các danh từ xa người nói, hay danh từ đó gần người nghe hơn là người nói, hay không hiện diện trước mắt người nói hay người viết.
Trong trường hợp này, rõ ràng là khuyên tai và áo thun gần bạn mình (là người nghe) hơn, cho nên mình phải dùng those.
Và ở trường hợp này, đương nhiên là mình và người nghe không thể thấy thành phố Los Angeles rồi. ?
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Gần người nói/viết | this /ðɪs/ | these /ðiːz/ |
Xa người nói/viết | that /ðæt/ | those /ðəʊz/ |
Trong câu, this that these those có thể đi với danh từ hoặc không
Chú ý
“That” thường được viết tắt dạng số ít của động từ to be. Ví dụ:
– That is a door. = That’s a door.
– That is my brother, Trung. = That’s my brother, Trung.
Còn “this”, “these” và “those” không thể viết tắt với động từ to be.
Chính xác là như vậy đấy. ?
Wow, that shopping mall looks amazing.
Lúc này, mình không ở trong trung tâm thương mại kia, và đang cách nó một khoảng khá xa.
This is also a massive shopping mall.
Và bây giờ thì mình đã ở trong trung tâm thương mại tuyệt vời này rồi. ?
Bạn hoàn toàn có thể dùng this that these those khi nói về khoảng cách trong thời gian. Dùng this/these để chỉ những vật/việc diễn ra gần thời gian bạn nói (đang diễn ra, chỉ vừa mới diễn ra); còn dùng that/those để chỉ những sự vật/việc diễn ra xa trong quá khứ khi so với thời gian bạn nói tới nó (cũng có thể nó đã kết thúc rồi).
This is a horror movie.
Lúc này, mình đang trong rạp và bị bộ phim hù hết vía đây. ?
That was a good movie.
Nhưng phim đó hay quá, thế là ngay sáng mai mình “spoil” cho bạn thân mình luôn. ?
Khoảng thời gian đó có thể đang diễn ra, đã diễn ra không lâu hoặc sắp sửa diễn ra. Ví dụ, hiện tại, đối với mình đang là buổi trưa thứ 3, mình có thể nói
Đúng rồi, this và that còn có thể dùng để chỉ những điều một người đã nói hay một sự việc đã diễn ra trong quá khứ đã được đề cập trước đó. Nó có thể là số ít hay số nhiều.
Khi bạn muốn giới thiệu một người với người khác, hãy dùng this vì rõ ràng người bạn đang giới thiệu đang ở gần bạn. ?
Thế còn nhiều người? Đương nhiên là dùng these rồi. ?
Hay cũng có thể nói
Hãy cẩn thận
Không được nói: “These are Tuan and Trang.”
Khi bạn giới thiệu bản thân mình với đầu dây bên kia, hãy dùng this.
Khi bạn muốn xác nhận rằng đằng ấy có phải là người bạn muốn nói chuyện không, dùng this luôn. ?
Không. Khi bạn gọi đến những người mà bạn rất thân thiết, hãy nói: “It’s me.”
Trên đây là toàn bộ các kiến thức cơ bản về this that these those mà bạn cần phải nắm rõ. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì thì cứ thoải mái bình luận phía dưới bài viết nhé. ?
Còn bây giờ thì đến phần bài tập nào. ?
Như vậy là mình với các bạn đã ôn tập xong những kiến thức cơ bản nhất về this that these those rồi đấy. ?
Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ được học về một từ cũng khá là tương đồng với this that these those và cũng không kém phần quan trọng – đó là there.
Động từ to be
There
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…