ls
Trong tiếng Anh, có nhiều loại đại từ khác nhau có thể kể đến như: đại từ nhân xưng làm chủ từ, đại từ nhân xưng làm túc từ, danh từ sở hữu, tính từ sở hữu,.. khiến cho nhiều bạn dễ nhầm lẫn.
Ở bài viết này, mình sẽ giải thích một số tính chất quan trọng của Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) thể hiện sự sở hữu của ai đó với một danh từ, hay danh từ đó liệu thuộc về ai.
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) | Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) |
---|---|
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
It | Its |
We | Our |
You | Your |
They | Their |
Trong tiếng Anh, cả ba từ “their”, “they’re” và “there” đều phát âm hoàn toàn giống nhau. Khi nghe, hãy cẩn thận phân biệt chúng dựa vào ngữ cảnh và cấu trúc của câu.
Có lẽ bạn cũng biết, tính từ sở hữu là một tính từ, cho nên nó cũng như bao tính từ khác. Đó là nó sẽ đứng trước danh từ.
Tính từ sở hữu + danh từ
Chú ý: danh từ có tính từ sở hữu đứng đằng trước không có mạo từ đi theo.
Một vài ví dụ để bạn dễ hiểu hơn:
Các tính từ sở hữu luôn được dùng tương ứng với người sở hữu chứ không phải là với đồ vật, động vật hay người thuộc về người sở hữu. Ví dụ:
Bất kể danh từ bị sở hữu là số ít hay số nhiều, tính từ sở hữu vẫn không thay đổi hình thức.
I am a writer.
You’re reading my post.
You‘re an English student.
You‘re reading this post on your computer.
He‘s eating a burger.
It is his burger.
She is beautiful.
Her hair is black.
This is a cat.
It‘s eating its food.
We’re at a restaurant.
We‘re eating our breakfast.
You‘re students.
You‘re in your classroom.
They‘re good kids.
They‘re playing with their toys.
Tính từ sở hữu được phân loại như một loại đại từ. Ví dụ:
Ở ví dụ trên, tính từ sở hữu her đã thay thay cho danh từ Queen. Đây là bằng chứng chứng mình rằng tính từ sở hữu hoạt động như một đại từ. Các tình từ bình thường khác, ví dụ như big, yellow, funny,.. không thể thay thế danh từ được.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sỡ hữu |
---|---|---|
I | my | mine |
you | your | yours |
he | his | his |
she | her | hers |
it | its | its |
we | our | ours |
they | their | theirs |
who | whose | whose |
Chúng ta sẽ học về đại từ sở hữu ở bài sau.
Có một vấn đề đau đầu khi sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Đó là tiếng Anh không có tính từ sở hữu không phân biệt giới tính. Tính từ sở hữu its thì không thể dùng với con người được.
Cho nên, khi bạn nhắc đến một người nhưng chưa rõ giới tính của họ, bạn có hai lựa chọn: dùng their hoặc his/her.
Trường hợp trên dùng từ their để thay thế cho một người không rõ giới tính. Đây là phương án tốt nhất.
Hoặc có thể dùng his/her như ví dụ trên. Nhưng nó khá khó nghe và không gọn chút nào.
Ví dụ trên chỉ được coi la đúng nếu tất cả người chủ của mèo là đàn ông. Nhưng nếu không phải, bạn không nên dùng những câu tương tự như trên.
Danh từ cũng có thể được dùng như một tính từ sở hữu, ví dụ:
Điền vào các tính từ sở hữu (possessive adjectives) thích hợp
Như vậy là bạn đã cùng mình tìm hiểu xong những khái niệm cơ bản về Tính từ sở hữu trong tiếng Anh.
Trong quá trình đọc bài, nếu các bạn có bất kì thắc mắc gì thì cứ thoải mái hỏi mình dưới phần bình luận. Mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.
Và nếu thấy bài học hay, thì ngần ngại gì mà không chia sẻ bài viết nào! 😀
Ở bài học tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về một chủ đề khá là liên quan đến tính từ sở hữu. Đó là đại từ sở hữu.
Hẹn gặp lại bạn ở bài học sau!
Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh
Đại từ sở hữu
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…
View Comments
hay lắm luôn >33333