Cede seed là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng nhau xem xét sự khác biệt về nghĩa giữa cede seed, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Cede có nghĩa là nhượng, nhường lại (quyền hạn, đất đai…). Cede có thể đề cập đến một cái gì đó cụ thể như một mảnh đất hoặc một cái gì đó trừu tượng như một ý tưởng trong một lập luận triết học. Cede là một ngoại động từ. Các dạng động từ khác của từ này là cedes, ceded ceding. Cede có nguồn gốc từ từ cedere trong tiếng La-tinh – có nghĩa là từ bỏ, nhường nhịn.

Seed có nghĩa là hạt giống. Từ này còn được dùng theo nghĩa bóng là mầm mống, nguyên nhân. Trong thể dục thể thao, seed ám chỉ đấu thủ hạt giống.

Ngoài được sử dụng như một danh từ, bạn còn có thể sử dụng seed như một ngoại động từ với nghĩa là rắc hạt, gieo giống hoặc lựa chọn những đấu thủ hạt giống (để đấu sau cùng); coi (một đấu thủ) là đấu thủ hạt giống. Các dạng động từ từ khác của seed seeds, seeded seeding.

Seed có nguồn gốc từ từ sed trong tiếng Anh cổ – có nghĩa là con cái, những gì có thể được gieo.

Ví dụ

  • Governor Samuel Ortom always declared at every forum that the State of Benue would never cede any of its lands to anyone.(Thống đốc Samuel Ortom luôn tuyên bố tại mọi diễn đàn rằng Bang Benue sẽ không bao giờ nhượng bất kì phần đất nào của mình cho bất kì ai.)
  • Defeated Gambian leader Yahya Jammeh has agreed to cede power to the country’s newly inaugurated leader, a Senegalese government official confirmed late Friday. (Nhà lãnh đạo Gambia bị đánh bại – Yahya Jammeh – đã đồng ý nhường lại quyền lực cho nhà lãnh đạo mới nhậm chức của đất nước, một quan chức chính phủ Senegal xác nhận vào cuối ngày thứ Sáu.)
  • Saturday’s event, which coincides with National Seed Exchange Day, features activities like seed bomb-making and workshops explaining the basics and importance of the seed-saving movement. (Sự kiện hôm thứ Bảy, trùng với Ngày Trao đổi Hạt giống Quốc gia, có các hoạt động như chế tạo bom hạt giống và hội thảo giải thích những điều cơ bản và tầm quan trọng của phong trào tiết kiệm hạt giống.)
  • The Chugiak Mustangs beat their rivals and claimed the 2nd seed in Saturday night’s Cook Inlet Conference hockey tournament at McDonald Center. (Chugiak Mustangs đã đánh bại các đối thủ của họ và giành được vị trí hạt giống số 2 trong giải khúc côn cầu Cook Inlet Conference tối thứ Bảy tại Trung tâm McDonald.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago