Nhìn thoáng qua, danh động từ giống hệt như phân từ hiện tại, nhưng giữa hai chúng thực ra có sự khác biệt rất lớn. Cái tên đã nói lên tất cả, danh động từ luôn luôn được dùng giống như một danh từ mặc dù nó trông giống như một động từ.
Bạn có thể dùng một danh động từ sau một cụm động từ có cấu tạo là động từ + giới từ hoặc phó từ.
Có một vài cụm động từ chứa giới từ to, chẳng hạn như to be used to, to get around to, to be accustomed to, to take to, to look forward to,… Sau giới từ to là một danh động từ. Điều quan trọng bạn cần chú ý đó là không nên nhầm lẫn trường hợp này với động từ nguyên thể có to.
Có rất nhiều cách để bạn có thể kiểm tra xem từ to là một giới từ hay là một phần của động từ nguyên thể. Một trong các cách hữu hiệu đó là đặt đại từ it ngay sau từ to. Nếu bạn thêm it mà câu đó vẫn có ý nghĩa hoàn chỉnh, thì từ to lúc này là một giới từ và bạn phải đặt danh động từ theo sau nó.
Danh động từ rất hay được sử dụng sau các cụm từ như can not stand, can not help, to be worth, it is no use,…
Danh động từ thường dứng ngay sau một vài động từ nhất định. Một vài động từ trong nhóm này còn có thể được theo sau bởi mệnh đề that. Dưới đây, mình đã liệt kê ra những động từ được dùng phổ biến nhất có thể đứng trước một danh động từ.
postpone | prevent | resent | resist | risk | save | stop |
forgive | involve | keep | loathe | mind | miss | pardon |
dislike | dread | enjoy | entail | escape | excuse | finish |
avoid | celebrate | consider | contemplate | defer | delay | detest |
Ví dụ:
mention | propose | recall | recollect | report | suggest | understand |
acknowledge | admit | anticipate | appreciate | deny | imagine | mean |
Ví dụ:
Như vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn lại xong cách dùng Danh động từ trong tiếng Anh rồi. Nhưng các bạn nên nhớ rằng, chỉ học cách dùng sẽ không khiến bạn dùng nó đúng cách. Hãy sử dụng nó thật nhiều ngoài đời thực, từ đọc đến viết, từ nghe đế nói. Nếu bạn sử dụng nó càng thường xuyên, thì dần dần bạn mới dùng nó đúng cách và tự nhiên được.
Ở bài học tiếp theo, ta sẽ tìm hiểu về từ chỉ định lượng trong tiếng Anh.
Nếu trong quá trình đọc, bạn có bất kì thắc mắc gì, hãy thoải mái bình luận dưới bài viết nhé. Còn nếu thấy bài học hay, thì ngại gì không dành chút thời gian chia sẻ để mọi người cùng biết đến nào.
Động từ nguyên mẫu
Từ chỉ định lượng
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…