Ngữ pháp cơ bản

10 từ chỉ định lượng trong tiếng Anh bạn cần biết

Từ chỉ định lượng trong tiếng Anh là các từ hay các cụm từ dùng để nói về đại lượng, số lượng hoặc mức độ. Chúng có thể sử dụng với một danh từ hoặc không.

  • Is there any cheese? (đi với danh từ)
  • Yes, there is a little. (không đi với danh từ)

Much, many, a lot of, lots of

Các từ chỉ định lượng trong tiếng Anh much, many, a lot of, lots of được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Chúng được dùng để nói về số lượng và mức độ. Chúng có thể đứng riêng lẻ hoặc đi cùng với một danh từ.

Cách dùng much, many khi chúng đi cùng với danh từ

Bạn dùng từ much khi danh từ đi cùng không đếm được, dùng từ many khi danh từ đi cùng đếm được.

  • Are there many campsites near you?
  • I have not got much change. I have only got a ten-dollar note.

Đối với câu phủ định và câu nghi vấn

Cả much many đều được dùng thường xuyên trong câu phủ định và câu nghi vấn.

  • There are not many women priests.
  • It was pouring with rain but there was not much wind.
  • Do you think many people will come?
  • How many eggs are in this cake?
  • Is there much unemployment in that area?

Đối với câu khẳng định

Much many chỉ thường được dùng thường xuyên trong các trường hợp cần sự lịch sự.

  • She had heard many stories about Yanto and she knew she was trouble.
  • There is much concern about drug addiction in the United States.

Đối với các trường hợp không cần quá lịch sự, người bản ngữ thường dùng a lot of hoặc lots of

  • I went shopping and spent a lot of money.

Cách dùng many of, much of

Khi much many đứng trước một mạo từ (a/an, the), một từ chỉ định (this, that,…), một tính từ sở hữu (my, your,…), hay một đại từ (him, them,…), bạn cần thêm từ of vào sau many/much.

  • How many of them can sing, dance, and act?
  • Unfortunately, not many of the photographers were there.
  • Claude, the seventeenth-century French painter, spent much of his life in Italy.
  • How much of this book is fact and how much is fiction?

Khi nào thì dùng this much, that much?

Khi bạn nói chuyện trực tiếp với ai đó, bạn có thể sử dụng this much hoặc that much và dùng cử chỉ tay để biểu thị số lượng.

  • I only had that much cake.

Cách dùng a lot of, lots of khi chúng đi cùng với danh từ

Người bản ngữ có xu hướng sử dụng a lot of lots of rất nhiều trong các trường hợp không cần quá lịch sự. Cả hai cụm từ này có thể dùng cho cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được trong cả ba loại câu: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

  • Have you eaten lots of sandwiches?
  • Are there a lot of good players at your soccer club?
  • Can you hurry up? I do not have a lot of time.
  • There were not a lot of choices.
  • That is a lot of money.
  • We have got lots of things to do.

Khi nào thì a lot of, lots of, many much không đi cùng danh từ

Bạn có thể không cần danh từ trong những trường hợp danh từ đã biểu thị quá rõ ràng.

A: Would you like some cheese?
B: Yes, please, but not too much. (not too much cheese)
A: Can you pass me some envelopes?
B: How many? (how many envelopes?)
A: How many people came?
B: A lot. (cũng có thể dùng Lots.)

Cách dùng much với tính từ so sánh hơn và trạng từ so sánh hơn

Bạn có thể dùng từ much đằng trước tính từ so sánh hơn hoặc trạng từ so sánh hơn để thể hiện khoảng cách giữa hai vật bị so sánh là rất xa nhau.

  • She is walking much more slowly since her operation. (much more slowly than before)
  • I feel much calmer now I know he is safe. (much calmer than I felt before)
  • Sometimes the prices in the local shop are much better than the supermarket’s prices.

Phân biệt too much, too many với so much, so many

Khi nào thì dùng too much too many?

Bạn có thể thêm từ too vào trước từ much/many. Lúc này, cả cụm từ có ý nghĩa là “quá nhiều”. Đối với danh từ số nhiều, bạn dùng too many. Đối với danh từ không đếm được, bạn dùng too much. Hoặc bạn có thể lượt bỏ danh từ khi ý nghĩa của nó đã quá rõ ràng.

  • There are too many cars on the road. More people should use public transport.
  • There are 35 children in each class. It’s too many. (too many children)
  • I bought too much food. We had to throw some of it away.
  • They had a lot of work to do. Too much. (too much work)

Khi nào thì dùng so much so many?

Người bản ngữ thường thêm từ so chứ không phải từ very vào trước từ many/much ở câu khẳng định, nhằm nhấn mạnh rằng thứ đó có số lượng rất lớn.

  • There were so many jobs to do.
  • He has so much money!

Câu trên không được viết là

  • He has very much money!

Cách dùng as much … as as many … as

Khi bạn muốn so sánh liên quan đến số lượng, bạn có thể sử dụng as much as hoặc as many as.

  • You can ask as many questions as you want.
  • Try and find out as much information as you can.

Little, a little, few, a few

A little a few là các từ chỉ định lượng trong tiếng Anh và có ý nghĩa tương đương với từ some.

Trong khi đó, little few lại có ý nghĩa tiêu cực. Người bản ngữ dùng hai từ này khi số lượng của thứ đó không nhiều như mong đợi của họ.

Cách dùng a little a few khi chúng đi cùng với danh từ

Bạn dùng a little khi danh từ đi sau nó không đếm được, dùng a few khi danh từ đi sau nó là danh từ số nhiều.

  • We stayed a few days in Ho Chi Minh City and visited the museums.
  • Jack said nothing, but he drank some tea and ate a little bread.

Cách dùng little few khi chúng đi cùng với danh từ

Dùng few với danh từ không đếm được. Dùng little với danh từ đếm được. Cả hai từ này thường chỉ được dùng trong các trường hợp cần sự lịch sự.

  • Few cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Paris.
  • I’m not very happy about it but I suppose I have little choice.

Khi nào thì bốn từ này không đi cùng với danh từ?

A little a few có thể được dùng như một đại từ. Hay nói cách khác là lược bỏ danh từ. Bạn chỉ được lược bỏ danh từ khi và chỉ khi ta đều biết về nó thông qua ngữ cảnh.

  • Don’t take all the strawberries. Just have a few. (Just have a few strawberries.)
  • After that, she began to tell them a little about her life in Scotland, particularly her life with the Tyler.

Còn little few hiếm khi không đi chung với danh từ. Nhưng bạn vẫn có thể dùng được, nhưng chỉ nên khi khi cần sự lịch sự.

  • Few would be in favor of police officers carrying weapons.
  • Little is known about his upbringing and education.

Cách dùng cụm từ a little of a few of

Khi a little a few đứng trước một mạo từ (a/an, the), một từ chỉ định (this, that,…), một tính từ sở hữu (my, your,…), hay một đại từ (him, them,…), bạn cần thêm từ of vào sau many/much.

  • A few of her movies were seen abroad.
  • Put the flour into a bowl, blend with a little of the milk, beat in the egg yolks, then the sugar and the rest of the milk.

A little cũng có thể là một trạng từ

Bạn có thể dùng a little như một trạng từ để biểu thị mức độ mạnh nhẹ của một hành động.

  • Her hands were shaking a little.
  • He smiled just a little.

Cách dùng a little với tính từ và trạng từ

Bạn có thể dùng a little trước một tính từ hoặc trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ hay trạng từ đó.

  • What you need is a little more romance.
  • He seemed to be getting a little better.

Bạn cũng có thể đặt a little ngay đằng trước từ bit.

  • We find that a little bit hard to believe.

Little có thể được dùng như một tính từ

Little còn có thể được dùng như một tính từ với ý nghĩa tương đương với từ small.

  • We know a little restaurant not far from here.
  • ‘You’re going to have a little baby sister, Jack,’ her mother told her one day.

Some vs. Any

Đối với câu khẳng định, bạn dùng some

  • I got some homework.

Đối với câu phủ định, bạn dùng any

  • I have not get any homework.

Đối với câu phủ định, người bản ngữ thường dùng từ any, nhưng họ vẫn dùng some trong một vài trường hợp họ muốn có câu trả lời là yes.

  • Hasn’t she got any homework?
  • Hasn’t she got some homework?

Tạm kết

Như vậy là bạn đã cùng mình tìm hiểu xong những khái niệm cơ bản về Từ chỉ định lượng trong tiếng Anh.

Trong quá trình đọc bài, nếu các bạn có bất kì thắc mắc gì thì cứ thoải mái hỏi mình dưới phần bình luận. Mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.

Và nếu thấy bài học hay, thì ngần ngại gì mà không chia sẻ bài viết nào! Ở bài học sau, chúng ta sẽ học về đại từ đại từ phản thân.

Học bài trước

Danh động từ

Học bài kế tiếp

Đại từ phản thân

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago